Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (năm 2024 mới nhất)
Tài liệu Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Công nghệ 10 theo chương trình sách mới.
Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức (năm 2024 mới nhất)
Xem thử Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 KNTT Xem thử Giáo án Thiết kế công nghệ 10 KNTT
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối tri thức
Giáo án Thiết kế và công nghệ 10 Kết nối tri thức
Xem thử Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 KNTT Xem thử Giáo án Thiết kế công nghệ 10 KNTT
Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 10 Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT - Kết nối tri thức
Số tiết: 3 (tiết 1 + 2 + 3)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
– Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.
– Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và yêu cầu đối với người lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
- Tranh, ảnh hoặc video liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: Giới thiệu về trồng trọt (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? Những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt(19 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 7 SGK.
+ Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1.
+ Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 1. Vai trò a. Đảm bảo an ninh lương thực - Là ngành duy nhất tạo ra lương thực - Là yếu tố đầu tiên, có tính quyết định đến sự tồn tại, phát triển của con người và kinh tế xã hội các nước trên thế giới. * Đảm bảo an ninh lương thực sẽ: + Phát triển kinh tế nhanh chóng + Phát triển kinh tế bền vững * Không đảm bảo an ninh lương thực sẽ: + Khó ổn định chính trị + Không đảm bảo cơ sở pháp lí, kinh tế cho sự phát triển b. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp + Nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt + Nâng cao khả năng cạnh trạnh của nông sản hàng hóa. c. Tham gia vào xuất khẩu - Là đất nước có thế mạnh về nông nghiệp - Nhiều sản phẩm tham gia xuất khẩu - Đem lại ngoại tệ lớn - Một số sản phẩm xuất khẩu: gạo, cà phê, chè, … d. Tạo việc làm cho người lao động - Là lĩnh vực mang lại nhiều việc làm nhất cho lao động. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về triển vọng của trồng trọt (19 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hướng tới nền nông nghiệp 4.0
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Triển vọng a. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu - Công nghệ cao ứng dụng giúp: + Tiết kiệm chi phí + Tăng năng suất + Hạ giá thành + Nâng cao chất lượng nông sản + Bảo vệ môi trường - Giảm sự lệ thuộc vào thời tiết giúp: + Chủ động trong sản xuất + Khắc phục tính vụ mùa + Đáp ứng nhu cầu về chủng loại, chất lượng nông sản b. Hướng tới nền nông nghiệp 4.0 - Các thành tựu được ứng dụng + Intemet vạn vật + Trí tuệ nhân tạo + Tựu động hóa + Công nghệ nano + Công nghệ sinh học + Công nghệ chiếu sáng - Hiệu quả đạt được: + Giảm sức lao động + Hạn chế thiệt hại do thiên tai, sâu, bệnh + Đảm bảo an toàn cho môi trường + Kiểm soát và tiết kiệm chi phí. |
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
................................
................................
................................
Xem thử Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 KNTT Xem thử Giáo án Thiết kế công nghệ 10 KNTT
Giáo án Thiết kế và công nghệ 10 Kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 10 Bài 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG - Kết nối tri thức
Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.
- Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
1.Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Quan sát Hình 1.1 em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khoa học(9 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 6 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ 1. Khoa học * Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. * Khoa học tự nhiên: - Là một lĩnh vực của khoa học. - Mục đích: nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên dựa trên những bằng chứng có được từ quan sát và thực nghiệm. - Gồm: lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học trái đất. - Vai trò của thành tựu: + Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên. + Giải quyết vấn đề thực tiễn + Tạo dựng môi trường sống + Định hình cho sự phát triển kinh tế, xã hội. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kĩ thuật (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ở hộp chức năng Khám phá ở trang 7 SGK.
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
+ Nhóm 1 : Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?
+ Nhóm 2: Vấn đề được giải quyết như thế nào?
+ Nhóm 3 : Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Kĩ thuật - Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế. - Vai trò: + Tạo ra giải pháp, sản phẩm, công nghệ mới. + Ứng dụng nguyên lí khoa học vào thực tiễn: thiết bị, máy móc, hệ thống phục vụ đời sống, sản xuất, kiến tạo môi trường. - Gồm: + Kĩ thuật cơ khí + Kĩ thuật điện + Kĩ thuật xây dựng + Kĩ thuật hóa học,… |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 8 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về phương pháp địa canh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp thủy canh
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương pháp khí canh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về: công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, …
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Công nghệ * Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. * Phân loại - Theo lĩnh vực khoa học: + Công nghệ hóa học + Công nghệ sinh học + Công nghệ thông tin - Theo lĩnh vực kĩ thuật: + Côngnghệ cơ khí + Công nghệ điện + Công nghệ xây dựng + Công nghệ vận tải - Theo đối tượng áp dụng: + Công nghệ ô tô + Công nghệ vật liệu + Công nghệ nano + Công nghệ trồng cây trong nhà kính |
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát Hình 1.5 SGK và đặt câu hỏi về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Công nghệ 10 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 KNTT Xem thử Giáo án Thiết kế công nghệ 10 KNTT
Xem thêm giáo án lớp 10 Kết nối tri thức các môn học hay khác:
- Giáo án Văn 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Toán 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Tiếng Anh 10 Global Success
- Bài giảng POWERPOINT Tiếng Anh 10 Global Success
- Giáo án Vật Lí 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Vật Lí 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Địa Lí 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch Sử 10 Kết nối tri thức
- Giáo án GDQP 10 Kết nối tri thức
- Giáo án HĐTN 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc 10 Kết nối tri thức
- Giáo án Mĩ thuật 10 Kết nối tri thức
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12