Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều (năm 2024 mới nhất)

Tài liệu Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Công nghệ 10 theo chương trình sách mới.

Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều (năm 2024 mới nhất)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 10 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Giáo án Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều

Bài 1. TRỒNG TRỌT TRONG BỐI CẢNH

CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

– Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

– Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt.

– Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.

2. Phát triển phẩm chất và năng lực

2.1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.

- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

2.2 . Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.

2.3 Năng lực công nghệ

- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- Đánh giá công nghệ: xác định được thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và yêu cầu đối với người lao động.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị

- Máy tính.

- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.

2. Học liệu

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.

- Phiếu học tập.

- Tranh, ảnh hoặc video liên quan đến bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1: Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (tiết 1)

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Tiến trình

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Em hãy mô tả các công nghệ cao được ứng dụng trong trồng trọt ở Hình 1.1?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Quảng cáo

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế, xã hội(19 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời câu hỏi:

+ Quan sát Hình 1.2 và cho biết trồng trọt có những vai trò gì đối với đời sống, kinh tế - xã hội? Hãy phân tích các vai trò đó?

+ Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gí khác biệt so với trồng trọt truyền thống?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.

+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Học sinh trình bày kết quả.

+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,

kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

1. Vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế - xã hội

- Cung cấp lương thực, thực phẩm.

- Cung cấp nguyên liệu chế biến

- Cung cấp thức ăn chăn nuôi

- Tạo cảnh quan xanh, sạch đẹp

- Mang lại thu nhập cho người trồng trọt

- Tạo việc làm

- Cung cấp nông sản xuất khẩu.

Quảng cáo

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về triển vọng của trồng trọt (19 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về giống cây trồng chất lượng cao

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chế phẩm sinh học chất lượng cao

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về công nghệ canh tác

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt

- Giống cây trồng chất lượng cao

- Chế phẩm sinh học chất lượng cao.

- Công nghệ canh tác:

+ Nhà trồng cây

+ Hệ thống trồng cây không dùng đất

+ Máy nông nghiệp

+ Thiết bị không người lái

+ Hệ thống Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, cảm biến để quản lí trang trại thông minh

* Giao bài về nhà (2 phút)

Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.

Tiết 2: Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (tiết 2)

1. Ổn định lớp (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Câu 1. Trình bày vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế - xã hội?

Câu 2. Trình bày một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt?

3. Tiến trình

................................

................................

................................

Xem thử

Giáo án Thiết kế công nghệ 10 Cánh diều

Bài 1. KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.

- Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.

2. Phát triển phẩm chất và năng lực

2.1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.

- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

2.2 . Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhómtrao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.

2.3 Năng lực công nghệ

- NHận thức công nghệ: nêu được các khái niệm khoa học, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng; mô tả mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội

- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- Đánh giá công nghệ: đánh giá được ưu điểm và hạn chế của công nghệ tới đời sống con người và môi trường

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- Máy chiếu hoặc màn hình ti vi.

- Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong Bài 1.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ (tiết 1)

1. Ổn định lớp (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Tiến trình

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở đầu bài: Hãy so sánh đời sống của người nguyên thủy và đời sống của con người hiện nay và cho biết đâu là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS có thể lập bảng so sánh để trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khoa học(10 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: Hãy kể tên các môn học thuộc về nhóm khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.

+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Học sinh trình bày kết quả.

+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

I. Khái niệm

1. Khoa học

- Khái niệm: Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Phân loại:

+ Khoa học tự nhiên

+ Khoa học xã hội

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kĩ thuật (14 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động theo bàn, tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: Các sản phẩm ở Hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các bàn thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các bàn báo cáo kết quả.

+ Các bàn khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Kĩ thuật

- Khái niệm: là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống mọt cách hiệu quả và kinh tế nhất.

- Phân loại:

+ Kĩ thuật cơ khí

+ Kĩ thuật xây dựng

+ Kĩ thuật điện – điện tử

+ Kĩ thuật hóa học

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ (13 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: Hãy cho biết hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ nào? Kể tên một số lĩnh vực công nghệ mà em biết.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả.

+ Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

3. Công nghệ

- Khái niệm: là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong cong nghiệp/

- Phân loại:

+ Theo lĩnh vực khoa học: công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, …

+ Theo lĩnh vực kĩ thuật: công nghệ cơ khí, công nghệ điện, …

* Giao bài về nhà (2 phút)

Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.

Tiết 2: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ (tiết 2)

1. Ổn định lớp (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Câu 1. Trình bày hiểu biết của em về khoa học?

Câu 2. Trình bày hiểu biết của em về công nghệ?

3. Tiến trình

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ (15 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ hình 1.3, hãy trình bày mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Lấy ví dụ minh họa

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Cá nhân học sinhthực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.

+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV gọi học sinh báo cáo kết quả.

+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

II. Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ

- Khoa học tạo cơ sở cho sự phát triển của kĩ thuật, kĩ thuật phát triển giúp khoa học tiến bộ hơn.

- Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát trienr, sản phẩm công nghệ mới giúp kĩ thuật phát triển.

- Công nghệ hình thành và phát triển dựa trên sự phát triển của khoa học. Công nghệ phát triển tạo ra các sản phẩm mới hỗ trợ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong khoa học, làm cho khoa học ngày càng phát triển.

Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội(15 phút)

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ Hình 1.4, hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Công nghệ 10 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm giáo án lớp 10 Cánh diều các môn học hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên