Với 13 bài tập trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Câu 1. Trong các bất phương trình sau đây, đâu là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Quảng cáo
A. 4x + 5y – t + 1 > 0;
B. 2x – y – 1 > 0;
C. x2 + y < 1;
D. 5x6y - x > 0.
Đáp án đúng là: B
Câu A: 4x + 5y – t + 1 > 0 là bất phương trình bậc nhất 3 ẩn x, y, t, không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu B: 2x – y – 1 > 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax + by + c > 0, a = 2, b = -1, c = -1.
Câu C: x2 + y < 1 là bất phương trình có chứa x2 nên không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu D: 5x6y - x > 0 không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì không có dạng ax + by + c > 0.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Xác định các hệ số a, b, c của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau: 5x – 1 ≤ 6y?
A. a = 5, b = -1, c = 6;
B. a = 5, b = -6, c = -1;
C. a = 5, b = 6, c = -1;
D. a = 5, b = 1; c = -6.
Đáp án đúng là: B
Bất phương trình 5x – 1 ≤ 6y ⇔ 5x – 6y – 1 ≤ 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng ax + by + c ≤ 0 nên có hệ số là a = 5, b = -6, c = -1.
Vậy ta chọn phương án B.
Quảng cáo
Câu 3. Cặp nghiệm nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn: x + 2y – 1 < 0?
A. (x; y) = (2; 3);
B. (x; y) = (1; 2);
C. (x; y) = (0; 1);
D. (x; y) = (-1; 0).
Đáp án đúng là: D
+) Xét cặp số (2; 3): Thay x = 2, y = 3 vào bất phương trình ta có: 2 + 2. 3 – 1 = 7 < 0 là mệnh đề sai, nên cặp số (2; 3) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
+) Xét cặp số (1; 2): Thay x = 1, y = 2 vào bất phương trình ta có: 1 + 2. 2 – 1 = 4 < 0 là mệnh đề sai, nên cặp số (1; 2) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
+) Xét cặp số (0; 1): Thay x = 0, y = 1 vào bất phương trình ta có: 0 + 2. 1 – 1 =1 < 0 là mệnh đề sai, nên cặp số (0; 1) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
+) Xét cặp số (-1; 0): Thay x = -1, y = 0 vào bất phương trình ta có: -1 + 2. 0 – 1 = -2 < 0 là mệnh đề đúng, nên cặp số (-1; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4. Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: “Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm (x0; y0) sao cho ax0 + by0 + c < 0 được gọi là ……của bất phương trình ax + by + c < 0”.
A. tập xác định;
B. tập giá trị;
C. miền nghiệm;
D. nghiệm.
Đáp án đúng là: C
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm (x0; y0) sao cho ax0 + by0 + c < 0 được gọi là miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0.
Câu 5. Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y – 4 > 0, bạn An đã làm theo 3 bước:
Quảng cáo
Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0.
Bước 2: Lấy một điểm (0; 0) không thuộc ∆. Tính 2. 0 + 0 – 4 = ‒ 4.
Bước 3: Kết luận:
Do ‒4 < 0 nên miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) chứa điểm (0; 0).
Bước 4: Biểu diễn miền nghiệm trên trục tọa độ Oxy:
Cô giáo kiểm tra bài bạn An và nói rằng bài bạn làm sai. Bạn An đã làm sai từ bước nào?
A. Bước 1;
B. Bước 2;
C. Bước 3;
D. Bước 4.
Đáp án đúng là: C
Bạn An đã làm sai ở Bước 3: Kết luận:
Do ‒4 < 0 nên miền nghiệm của bất phương trình 2x + y – 4 > 0 là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) không chứa điểm (0; 0).
Câu 6. Hình vẽ sau biểu diễn miền nghiệm (phần không bị gạch) của bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào?
A. x + 2y – 2 > 0;
B. 3x + y – 2 < 0;
C. x – 2y + 1 < 0
D. x + 3y > 0.
Đáp án đúng là: A
Ta thấy đường thẳng ∆ cắt 2 trục tọa độ tại điểm A(0; 1) và B(2; 0).
Câu A: Thay x = 0, y = 1 vào phương trình x + 2y – 2 = 0 ta được 0 + 2. 1 – 2 = 0 = 0 là mệnh đề đúng.
Thay x = 2, y = 0 vào phương trình x + 2y – 2 = 0 ta được 2 + 2.0 – 2 = 0 = 0 là mệnh đề đúng.
Thay x = 0, y = 0 vào bất phương trình x + 2y – 2 > 0 ta được 0 + 2.0 – 2 = -2 > 0 là mệnh đề sai, vậy điểm O(0; 0) không thỏa mãn bất phương trình, nên miền nghiệm của bất phương trình x + 2y – 2 > 0 là bờ đường thẳng x + 2y – 2 = 0, không chứa điểm O. Vậy A đúng.
Câu B: Thay x = 0, y = 1 vào phương trình 3x + y – 2 = 0 ta có 3. 0 + 1 – 2 = -1 = 0 là mệnh đề sai, vậy câu B sai.
Câu C: Thay x = 0, y = 1 vào phương trình x - 2y + 1 = 0 ta có 0 - 2. 1 + 1 = -1 = 0 là mệnh đề sai, vậy câu C sai.
Câu D: Thay x = 0, y = 1 vào phương trình x + 3y = 0 ta có 0 + 3. 1 = 3 = 0 là mệnh đề sai, vậy câu D sai.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7. Chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm;
B. Cặp số (2; 3) là nghiệm của bất phương trình 2x + 3y > 0;
C. Bất phương trình 2x + 5y < 1 có hệ số là a = 2; b = 5 và c = 1;
D. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có ít nhất một nghiệm.
Đáp án đúng là: C
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm nên câu A và câu D đúng.
Thay x = 2, y = 3 vào bất phương trình 2x + 3y > 0 ta có 2. 2 + 3. 3 = 13 > 0 là mệnh đề đúng, vậy câu B đúng.
Bất phương trình 2x + 5y < 1 ⇔ 2x + 5y – 1 < 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số là a = 2; b = 5 và c = - 1. Vậy câu C sai.
Quảng cáo
Câu 8. Cho bất phương trình 2x + 3y – 1 ≤ 0 (1). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Bất phương trình (1) chỉ có một nghiệm duy nhất;
B. Bất phương trình (1) vô nghiệm;
C. Bất phương trình (1) luôn có vô số nghiệm;
D. Bất phương trình (1) có tập nghiệm là S = {(x; y)|x ∈ ℝ, y ∈ ℝ}.
Đáp án đúng là: C
Xét cặp số (x; y) = (1; 1): Thay x = 1, y = 1 vào bất phương trình (1): 2x + 3y – 1 ≤ 0 ta được 2.1 + 3.1 – 1 = 4 > 0 là mệnh đề sai, do đó câu D là sai.
Trên mặt phẳng toạ độ, đường thẳng d: 2x + 3y – 1 = 0 chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.
Xét điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng d. Ta thấy cặp số (0; 0) là nghiệm của bất phương trình x + 3y – 1 ≤ 0.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d (kể cả bờ d) chứa điểm O.
Do đó bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 3y – 1 ≤ 0 có vô số nghiệm, vậy câu C đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 3y – 3 ≤ 0 trên mặt phẳng tọa độ Oxy?
A. A(4; 5);
B. B(2; 3);
C. C(-1; 1);
D. D(4; 6).
Đáp án đúng là: C
Thay x = 4; y = 5 vào bất phương trình đã cho ta có 4 + 3. 5 – 3 = 16 ≤ 0 là mệnh đề sai, vậy A không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.
Thay x = 2; y = 3 vào bất phương trình đã cho ta có 2 + 3. 3 – 3 = 8 ≤ 0 là mệnh đề sai, vậy B không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.
Thay x = -1; y = 1 vào bất phương trình đã cho ta có -1 + 3. 1 – 3 = -1 ≤ 0 là mệnh đề đúng, vậy C thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.
Thay x = 4; y = 6 vào bất phương trình đã cho ta có 4 + 3. 6 – 3 = 19 ≤ 0 là mệnh đề sai, vậy D không thuộc miền nghiệm bất phương trình đã cho.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 10. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào?
A. 3x + 4y – 1 > 0;
B. 2x + 3y – 2 < 0;
C. x – y > 1;
D. x + 3y -1 > 0.
Đáp án đúng là: B
Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình 3x + 4y – 1 > 0 ta có: 3. 0 + 4. 0 – 1 = -1 > 0 là mệnh đề sai, vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình 3x + 4y – 1 > 0. Do đó A là sai.
Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình 2x + 3y – 2 < 0 ta có: 2. 0 + 3. 0 – 2 = -2 < 0 là mệnh đề đúng, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x + 3y – 2 < 0. Do đó B là đúng.
Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình x – y > 1 ta có: 0 - 0 = 0 > 1 là mệnh đề sai, vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình x – y > 1. Do đó C là sai.
Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình x + 3y -1 > 0 ta có: 0 + 3. 0 – 1 = -1 > 0 là mệnh đề sai, vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình x + 3y -1 > 0. Do đó D là sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Phần II. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu hỏi. An thích ăn hai loại trái cây là cam và xoài, mỗi tuần mẹ cho An 200000 đồng để mua trái cây. Biết rằng giá cam là 15000 đồng/ 1 kg, giá xoài là 30000 đồng/1 kg. Gọi x, y lần lượt là số kilogam cam và xoài mà An có thể mua về sử dụng trong một tuần.
a) Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là 15000x đồng, số tiền An có thể mua xoài là 30000y đồng với (x, y) > 0.
b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y là 3x + 6y ≥ 40.
c) Cặp số (5; 4) thỏa mãn bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y.
d) An có thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.
a) Sai. Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là 15000x, số tiền An có thể mua xoài là 30000y với (x, y ≥ 0).
b) Sai. Ta có bất phương trình:
15000x + 30000y ≤ 200000 ⇔ 3x + 6y ≥ 40 (*)
c) Đúng. Xét x = 5, y = 4 thay vào bất phương trình: 3.5 + 6.4 ≤ 40 (đúng) nên (5; 4) là một nghiệm của (*).
d) Sai. Xét x = 5, y = 4 thay vào bất phương trình: 3.4 + 6.5 ≤ 40 (sai) nên An không có thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Cho bất phương trình 2x + 3y - 10 ≤ 0. Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên (m0; n0) thoả mãn là nghiệm của bất phương trình đã cho?
Vì là nghiệm của bất phương trình 2x + 3y - 10 ≤ 0 nên ta có:
do
Thử lại ta loại các bộ (2; -1); (2; 1); (-2; 1); (-2; -1).
Vậy có 11 cặp số (m0; n0) sao cho là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Đáp án: 11.
Câu 2. Một cửa hàng có kế hoạch nhập về 110 chiếc xe mô tô gồm hai loại A và B để bán. Mỗi chiếc xe loại A có giá 30 triệu đồng và mỗi chiếc xe loại B có giá 50 triệu đồng. Để số tiền dùng để nhập xe không quá 4 tỉ đồng thì của hàng cần nhập m chiếc xe loại A và n chiếc xe loại B. Khi đó m + n bằng bao nhiêu?
Gọi x, y lần lượt là số xe loại A và loại B cần nhập ( x, y ∈ ℕ).
Tổng số tiền nhập xe là: 30000000x + 50000000y đồng.
Số tiền dùng để nhập xe không quá 4 tỉ đồng, tức là: