Với 15 bài tập trắc nghiệm Hàm số bậc hai Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Hàm số bậc hai (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10
Quảng cáo
Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai?
A. y = 2x + 1;
B. y = x2 + 2x – 1;
C. y = x3 – 1;
D. y = 1
Đáp án đúng là: B
Hàm số bậc hai ẩn x là hàm số cho bởi công thức có dạng y = f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các số thực và a khác 0. Ta thấy chỉ có câu B là hàm số có dạng y = f(x) = ax2 + bx + c với a = 1 ≠ 0; b = 2, c = - 1.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Điền vào chỗ trống: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) là một ….
A. Parabol;
B. Đường thẳng;
C. Tia;
D. Hyperbol.
Đáp án đúng là: A
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) là một Parabol.
Quảng cáo
Câu 3. Bề lõm của parabol quay lên trên đối với đồ thị hàm số bậc hai nào sau đây?
A. y = -x2;
B. y = 2 + 2x – 3x2;
C. y = 2x + x2;
D. y = x – x2.
Đáp án đúng là: C
Bề lõm của parabol quay lên trên khi hàm số bậc hai có giá trị a > 0.
Trong các đáp án A, B, C, D ta thấy chỉ có câu C là a = 1 > 0, các câu A, B, D đều có hệ số a < 0 nên câu C đúng.
Câu 4. Một chiếc cổng hình parabol có dạng đồ thị giống đồ thị hàm số y = x2 như hình vẽ. Cổng có chiều rộng d = 8 m. Tính chiều cao h của cổng.
A. h = 4m
B. h = 8m
C. h = 10m
D. h = 16m
Đáp án đúng là: B
Gọi A là 1 điểm nằm ở bên phải chân cổng.
Hoành độ điểm A là bằng một nửa chiều rộng của cổng.
Tung độ của điểm A bằng chiều cao của cổng.
Parabol (P): y = x2 có d = 8 m, suy ra .
A thuộc (P) suy ra yA = . 42 = ‒8.
Vậy chiều cao của cổng là h = 8 m.
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = 2x2 + 4x + 3 có trục đối xứng là đường thẳng nào?
A. x = 2;
B. x = 1;
C. x = -1;
D. x = 0.
Đáp án đúng là: C
Hàm số bậc hai y = 2x2 + 4x + 3 xác định các tham số: a = 2; b = 4; c = 3.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c có trục đối xứng là đường thẳng x = .
Vậy đồ thị bậc hai y = 2x2 + 4x + 3 có trục đối xứng là đường thẳng x = - 1.
Câu 6. Tìm tọa độ đỉnh S của parabol: y = x2 – 2x + 1?
A. S(0; 0);
B. S(1; 0);
C. S(0; 1);
D. S(1; 1).
Đáp án đúng là: B
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) là một parabol (P): Có đỉnh S với hoành độ , tung độ ; (Δ = b2 – 4ac)
Với hàm số y = x2 – 2x + 1 có a = 1, b = - 2, c = 1 thì đỉnh S có toạ độ là: = 1, = 0.
Vậy S(1; 0).
Quảng cáo
Câu 7. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số bậc hai y = 2x2 – 3x + 1?
A. M(1; 0);
B. N(2; 1);
C. P(3; 2);
D. Q(4; 3).
Đáp án đúng là: A
Câu A: Thay x = 1; y = 0 vào hàm số đã cho ta có: 0 = 2. 12 – 3. 1 + 1 = 0 là mệnh đề đúng. Vậy M(1; 0) thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Câu B: Thay x = 2; y = 1 vào hàm số đã cho ta có: 1 = 2. 22 – 3. 2 + 1 = 3 là mệnh đề sai. Vậy N(2; 1) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Câu C: Thay x = 3; y = 2 vào hàm số đã cho ta có: 2 = 2. 32 – 3. 3 + 1 = 10 là mệnh đề sai. Vậy P(3; 2) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Câu D: Thay x = 4; y = 3 vào hàm số đã cho ta có: 3 = 2. 42 – 3. 4 + 1 = 21 là mệnh đề sai. Vậy Q(4; 3) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8. Hàm số y = 2x2 – 4x + 1 đồng biến và nghịch biến trên khoảng nào?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (‒∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞);
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (‒∞; 1] và đồng biến trên khoảng [1; +∞);
C. Hàm số đồng biến trên khoảng (‒∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; +∞);
D. Hàm số đồng biến trên ℝ.
Đáp án đúng là: A
Đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) trong trường hợp a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng ; trong trường hợp a < 0 thì hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng .
Với hàm số y = 2x2 – 4x + 1 có a = 2 > 0, b = ‒4 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (‒∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).
Câu 9. Cho hàm số y = x2 – 3x + 2. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tập xác định của hàm số là D = (0; +∞);
B. Điểm M(1; 0) thuộc đồ thị hàm số;
C. Hàm số đồng biến trên ℝ;
D. Đồ thị hàm số có bề lõm quay xuống dưới.
Đáp án đúng là: B
Câu A: Hàm số bậc hai y = x2 – 3x + 2 có tập xác định là ℝ. Khẳng định A sai.
Câu B: Xét điểm M(1; 0): thay x = 1; y = 0 vào hàm số ta có: 0 = 12 – 3. 1 + 2 = 0 là mệnh đề đúng. Vậy M(1; 0) thuộc đồ thị hàm số. Khẳng định B đúng.
Câu C: Hàm số y = x2 – 3x + 2 có a = 1 > 0, b = ‒3 nên hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng . Khẳng định C sai.
Câu D: Hàm số y = x2 – 3x + 2 có a = 1 > 0 nên đồ thị hàm số có bề lõm quay lên trên. Khẳng định D sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 10. Tìm m để hàm số y = 2(m – 1)x2 + x – 2 là hàm số bậc hai?
A. m ∈ ℝ;
B. m ∈ ℝ\{1};
C. m = 1;
D. Không có giá trị của m.
Đáp án đúng là: B
Hàm số y = 2(m – 1)x2 + x – 2 là hàm số bậc hai khi hệ số của x2 khác 0
⇔ 2(m – 1) ≠ 0 ⇔ m ≠ 1.
Vậy m ∈ ℝ\{1}.
Câu 11. Cho hàm số y = x2 + 2x + 4. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0), khi a > 0, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng tại x = .
Ta thấy hàm số y = x2 + 2x + 4 có a = 1 > 0, b = 2, c = 4
Và ∆ = b2 – 4ac = 22 – 4.1.4 = ‒12
Do đó hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng = 3 tại x = = 1.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là 3 khi x = 1.
Quảng cáo
Câu 12. Cho một vật rơi từ trên cao xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 12 m/s. Hỏi lúc t = 7 s thì vật đã rơi được bao nhiêu mét, biết g = 9,8 m/s2, hệ trục tọa độ chọn mốc từ lúc vật bắt đầu rơi, gốc tọa độ ở vật tại thời điểm bắt đầu rơi.
A. 324,1 m;
B. 480,2 m;
C. 240,1 m;
D. 564,2 m.
Đáp án đúng là: A
Gọi vận tốc ban đầu của vật là v0 = 12 m/s.
Do đây là vật rơi nên vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
Suy ra hàm số biểu thị quãng đường rơi s theo thời gian t là:
s = v0t + gt2.
Ta thấy hệ trục tọa độ chọn mốc từ lúc vật bắt đầu rơi, gốc tọa độ ở vật tại thời điểm bắt đầu rơi và thời gian là đại lượng không âm nên t ≥ 0.
Ta có hàm số: s = f(t) = 12t + = 12t + 4,9t2.
Khi t = 7 thì vật đã rơi được quãng đường là:
s = f(7) = 12.7 + 4,9. 72 = 324,1 (m).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 13. Tìm m để đồ thị hàm số y = mx2 + 2(m – 1)x + 1 có trục đối xứng là x = ‒1?
A. m = 1;
B. m = 0;
C. m = 2;
D. Không có giá trị của m.
Đáp án đúng là: D
Đồ thị hàm số y = mx2 + 2(m – 1)x + 1 có trục đối xứng là x = ‒1
⇔ hàm số đã cho là hàm số bậc hai và có = ‒1
Vậy không có giá trị của m thỏa mãn.
Câu 14. Hàm số nào sau đây có đỉnh S(1; 0):
A. y = 2x2 + 1;
B. y = x2 – 2x + 1;
C. y = x2;
D. y = 2x2 – 1.
Đáp án đúng là: B
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) là một parabol (P) có đỉnh S với hoành độ , tung độ ; (Δ = b2 – 4ac)
Câu A: Hàm số y = 2x2 + 1 có các hệ số a = 2, b = 0, c = 1 nên có tọa độ đỉnh S(0; 1).
Câu B: Hàm số y = x2 – 2x + 1 có các hệ số a = 1, b = ‒2, c = 1 nên có tọa độ đỉnh S(1; 0).
Câu C: Hàm số y = x2 có các hệ số a = 1; b = 0, c = 0 nên có tọa độ đỉnh S(0; 0).
Câu D: Hàm số y = 2x2 ‒ 1 có các hệ số a = 2; b = 0, c = ‒1 nên có tọa độ đỉnh S(0; ‒1).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 15. Hình nào sau đây là đồ thị của hàm số ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
Cách 1:
Vẽ đồ thị hàm số (a = ; b = 1, c = 0):
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai là một parabol (P):
+ Có toạ độ đỉnh S với tung độ hay
+ Có trục đối xứng là đường thẳng x = (đường thẳng này song song với trục Oy và đi qua đỉnh S);
+ Bề lõm của parabol (P) quay xuống dưới do < 0;
+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm O(0; 0) và cắt trục hoành tại điểm A(2; 0).
Ta có đồ thị hàm số:
Vậy đáp án D đúng.
Cách 2:
Hàm số có các hệ số a = < 0, b = 1, c = 0
- Vì a = < 0 nên đồ thị hàm số có bề lõm quay xuống dưới, ta loại B và C.
- Đồ thị có toạ độ đỉnh S với tung độhay Do đó ta loại A.
Vậy ta chọn D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: