15 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với 15 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 10 Chương 7: Bất phương trình bậc hai một ẩn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Câu 1. Cho f(x) = x2 – 4. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
Quảng cáo
A. f(x) < 0 khi x ∈ (–2; 2);
B. f(x) > 0 khi x ∈ (–∞; –2) ∪ (2; +∞);
C. f(x) = 0 khi x = 2; x = – 2;
D. f(x) > 0 khi x ∈ (–2; 2).
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Xét f(x) = x2 – 4 có ∆ = 16 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = –2; x = 2 và a = 1 > 0
Ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có f(x) > với mọi x ∈ (–∞; –2) và (2; +∞); f(x) < 0 khi x ∈ (– 2; 2)
Vậy khẳng định sai là D.
Câu 2. Tam thức f(x) = x2 + 2x – 3 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
A. x ∈ (–∞; –3) ∪ (1; +∞);
B. x ∈ (–∞; –1) ∪ (3; +∞);
C. x ∈ (–∞; –2) ∪ (6; +∞);
D. x ∈ (1; 3).
Hiển thị đáp án
Xét f(x) = x2 + 2x – 3 có ∆ = 16 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = 1 ; x = – 3 và a = 1 > 0.
Ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có f(x) > với mọi x ∈ (- ∞; - 3) ∪ (1; + ∞); f(x) < 0 khi x ∈ (– 3; 1).
Vậy f(x) nhận giá trị dương với mọi x ∈ (- ∞; - 3) ∪ (1; + ∞).
Quảng cáo
Câu 3. Số nghiệm của phương trình 2 x − 3 = x − 3
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế của phương trình ta có
2x – 3 = (x – 3)2
⇒ 2x – 3 = x2 – 6x + 9
⇒ x2 – 8x + 12 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = 6
Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình, ta thấy x = 6 thoả mãn
Vậy phương trình có 1 nghiệm
Câu 4. Nghiệm của phương trình x 2 − 3 x = 2 x − 4
A. x = 4;
B. x = 2;
C. x = 0;
D. x = 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Bình phương hai vế của phương trình ta có
x2 – 3x = 2x – 4
⇒ x2 – 5x + 4 = 0
⇒ x = 1 hoặc x = 4
Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình, ta thấy x = 4 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4
Câu 5. Cho f(x) = mx2 – 2x – 1. Xác định m để f(x) ≤ 0 với ∀x ∈ ℝ.
Quảng cáo
A. m ≤ – 1;
B. m ≤ 0;
C. – 1 ≤ m ≤ 0.
D. m ≤ 1 và m ≠ 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Trường hợp 1. m = 0. Khi đó f(x) = – 2x – 1 ≤ 0 ⇔ x ≥ − 1 2
Vậy m = 0 không thỏa mãn f(x) ≤ 0 với ∀x ∈ ℝ
Trường hợp 2. m ≠ 0.
Khi đó: f(x) = mx2 – 2x – 1 < 0 với ∀x ∈ ℝ ⇔ a = m < 0 Δ ' = 1 + m ≤ 0 ⇔ m ≤ − 1
Vậy m ≤ – 1 thỏa mãn bài toán.
Câu 6. Tích các nghiệm của phương trình x 2 − 2 x + 3 x 2 − 2 x − 3 = 7 là:
A. 1;
B. 0;
C. 2;
D. – 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
x 2 − 2 x + 3 x 2 − 2 x − 3 = 7 ⇔ x 2 − 2 x − 3 + 3 x 2 − 2 x − 3 − 4 = 0
Đặt x 2 − 2 x − 3 = t (t ≥ 0) ta có phương trình t2 + 3t – 4 = 0⇔ t = 1 t = − 4
Kết hợp với điều kiện của t ta có t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ⇒ x 2 − 2 x − 3 = 1 ⇔ x 2 − 2 x − 4 = 0 ⇔ x = 1 + 5 x = 1 − 5
Thay lần lượt các nghiệm vào phương trình ta có x = 1 + 5 ; x = 1 − 5 đều thỏa mãn
Vậy tích các nghiệm của phương trình S = – 4.
Câu 7. Nghiệm của phương trình x − 2 + x + 3 = 5 thuộc khoảng nào trong các khoảng sau
A. (7; 10);
B. (2; 5);
C. (3; 7);
D. (- 2; 2).
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Bình phương hai vế của phương trình đã cho ta có
x – 2 + x + 3 + 2( x − 2 ) ( x + 3 ) = 25
⇒ x 2 + x − 6 = 12 – x(1)
Bình phương hai vế của phương trình (1) ta có
x2 + x – 6 = (12 – x)2
⇒ x2 + x – 6 = x2 – 24x + 144
⇒ 25x – 150 = 0
⇒ x = 6
Thay nghiệm trên vào phương trình ta thấy x = 6 thoả mãn
Vậy nghiệm của phương trình thuộc khoảng (3; 7)
Quảng cáo
Câu 8. Với x thuộc tập hợp nào dưới đây thì f(x) = 2x2 – 7x – 15 không âm?
A. − ∞ ; − 3 2 ∪ 5 ; + ∞ ;
B. − ∞ ; − 5 ∪ 3 2 ; + ∞ ;
C. − 5 ; 3 2 ;
D. − 3 2 ; 5 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Xét f(x) = 2x2 – 7x – 15 có ∆ = 169 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = 5; x = − 3 2 và a = 2 > 0
Ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có f(x) không âm khi x ∈ − ∞ ; − 3 2 ∪ 5 ; + ∞ .
Câu 9. Biểu thức f(x) = (m2 + 2)x2 – 2(m – 2)x + 2 luôn nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
A. m ≤ – 4 hoặc m ≥ 0;
B. m < – 4 hoặc m > 0;
C. – 4 < m < 0;
D. m < 0 hoặc m > 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có (m2 + 2)x2 – 2(m – 2)x + 2 > 0 với mọi x ∈ ℝ ⇔ a > 0 Δ / < 0 ⇔ m 2 + 2 > 0 − m 2 − 4 m < 0
Ta có m2 + 2 > 0 với mọi m nên để (m2 + 2)x2 – 2(m – 2)x + 2 > 0 với mọi x ∈ ℝ thì – m2 – 4m < 0
Xét f(m) = – m2 – 4m có ∆ = 16 > 0, hai nghiệm phân biệt là m = 0; m = – 4 và a = – 1 < 0
Ta có bảng xét dấu:
Vậy để f(m) < 0 khi m < – 4 hoặc m > 0.
Câu 10. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để bất phương trình x2 + 3mx2 + 4mx + 4 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.
A. 1;
B. 4;
C. 6;
D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có x2 + 3mx2 + 4mx + 4 ≥ 0
⇔ (1 + 3m)x2 + 4mx + 4 ≥ 0
Với 1 + 3m = 0 thì m = − 1 3 thì bất phương trình trở thành ⇔ x + 4 ≥ 0 ⇔ x ≤ 3. Vậy m = − 1 3 không thỏa mãn.
Với 1 + 3m ≠ 0 thì m ≠ − 1 3
Để bất phương trình (1 + 3m)x2 + 4mx + 4 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ thì
⇔ 1 + 3 m > 0 Δ ' = 4 m 2 − 12 m − 4 ≤ 0 ⇔ m > − 1 3 4 m 2 − 12 m − 4 ≤ 0
Xét f(m) = 4m2 – 12m – 4 có ∆ = 208 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = ⇔ m > − 1 3 4 m 2 − 12 m − 4 ≤ 0 ; x = 3 + 13 2 và a = 4 > 0
Ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có để f(m) ≤ 0 thì 3 − 13 2 ≤ m ≤ 3 + 13 2
Kết hợp với điều kiện của m để (1 + 3m)x2 + 4mx + 4 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ thì 3 − 13 2 ≤ m ≤ 3 + 13 2
Vậy có 4 giá trị nguyên của m để bất phương trình (1 + 3m)x2 + 4mx + 4 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Câu 11. Xác định m để bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 > 0 có nghiệm với mọi x ∈ ℝ.
A. m < 1 hoặc m > 5;
B. m < – 5 hoặc m > – 1;
C. 1 < m < 5;
D. – 5 < m < – 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Để bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 > 0 có nghiệm với mọi x ∈ ℝ thì a = 1 > 0 Δ ' < 0 ⇔ a = 1 > 0 (m - 2) 2 − 2 m + 1 < 0 ⇔ a = 1 > 0 m 2 − 6 m + 5 < 0
Xét f(m) = m2 – 6m + 5 có ∆ = 16 > 0 hai nghiệm phân biệt là m = 1 ; m = 5 và a = 1 > 0
Ta có bảng xét dấu:
Suy ra để f(m) < 0 thì 1 < m < 5.
Vậy với 1 < m < 5 thì bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 > 0 có nghiệm với mọi x ∈ ℝ.
Câu 12. Số nghiệm của phương trình 4x2 – 12x + 54 x 2 − 12 x = 0
A. 1;
B. 4;
C. 2;
D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Ta có 4x2 – 12x + 54 x 2 − 12 x = 0
Đặt 4 x 2 − 12 x = t (t ≥ 0)
Phương trình (1) trở thành t2 + 5t = 0 ⇔ t = 0 t = − 5
Kết hợp với điều kiện t = 0 thoả mãn
Với t = 0 ta có 4 x 2 − 12 x = 0
⇒ 4x2 – 12x = 0
⇒ x = 0 hoặc x = 3
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình, ta thấy x = 0 và x = 3 thoả mãn.
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Câu 13. Tích các nghiệm của phương trình x2 + 2x 2 − 3 x + 11 = 3x + 4 là
A. 1;
B. 2;
C. –2;
D. 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có x2 + 2x 2 − 3 x + 11 = 3x + 4 ⇔ x2 – 3x + 11 + 2x 2 − 3 x + 11 – 15 = 0
Đặt x 2 − 3 x + 11 = t (t ≥ 0)
Phương trình trở thành t2 + 2t – 15 = 0 <![if !vml]><![endif]>
Kết hợp với điều kiện t = 3 thoả mãn
Với t = 3 ta có x 2 − 3 x + 11 = 3
⇒ x2 – 3x + 11 = 9
⇒ x2 – 3x + 2 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = 1
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình, ta thấy x = 1 và x = 2 thoả mãn
Tích các nghiệm của phương trình là 1.2 = 2
Câu 14. Tổng các nghiệm của phương trình x + 3 + 6 − x = 3 + ( x + 3 ) ( 6 − x ) (*) là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Đặt x + 3 + 6 − x = t (t > 0) ⇔ x + 3 + 6 – x + 2 ( x + 3 ) ( 6 − x ) = t2
Ta có ( x + 3 ) ( 6 − x ) = t 2 − 9 2
Phương trình (*) trở thành t = 3 + t 2 − 9 2
⇒ t2 – 2t – 3 = 0
⇒ t = – 1 hặc t = 3
Kết hợp với điều kiện t = 3 thoả mãn
Với t = 3 ta có x + 3 + 6 − x = 3
⇒ x + 3 + 6 – x + 2 ( x + 3 ) ( 6 − x ) = 9
⇒ ( x + 3 ) ( 6 − x ) = 0
⇒ – x2 + 3x + 18 = 0
⇒ x = 6 hoặc x = – 3
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình, ta thấy x = 6 và x = – 3 thoả mãn
Tổng các nghiệm của phương trình là 6 + (– 3) = 3.
Câu 15. Gọi x là nghiệm của phương trình
3 x − 2 + x − 1 = 4 x − 9 + 2 3 x 2 − 5 x + 2
Tính giá trị của biểu thức A = x2 – 3x + 15
A. 10;
B. 12;
C. 13;
D. 14.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
3 x − 2 + x − 1 = 4 x − 9 + 2 3 x 2 − 5 x + 2 (*)
Đặt 3 x − 2 + x − 1 = t ( t > 0 )
⇔ 3x – 2 + x – 1 + 23 x 2 − 5 x + 2 = t2
⇔ 4x – 3 + 23 x 2 − 5 x + 2 = t2
⇔ 4x – 9 + 23 x 2 − 5 x + 2 = t2 – 6
Phương trình (*) trở thành t = t2 – 6
⇒ t2 – t – 6 = 0
⇒ t = 3 hoặc t = – 2.
Kết hợp với điều kiện t = 3 thoả mãn
Với t = 3 ta có 3 x − 2 + x − 1 = 3
⇒ 4x – 3 + 2<![if !vml]><![endif]>= 9
⇒ 3 x 2 − 5 x + 2 = – 2x + 6
⇒ 3x2 – 5x + 2 = (6 – 2x)2
⇒ 3x2 – 5x + 2 = 4x2 – 24x + 36
⇒ x2 – 19x + 34 = 0
⇒ x1 = 17 hoặc x2 = 2
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình (*), ta thấy x2 = 2 thoả mãn
Giá trị của biểu thức A = 22 – 3.2 + 15 = 13.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác