18 Bài tập Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10
Với 18 bài tập trắc nghiệm Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ, có đúng sai, trả lời ngắn sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
18 Bài tập Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10 TRẮC NGHIỆM ONLINE
Quảng cáo
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cho α là góc tù. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. sin α < 0;
B. cos α > 0;
C. tan α < 0;
D. cot α > 0.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Nếu α là góc tù thì sinα > 0, cosα < 0, tanα < 0, cotα < 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. Cho hai góc α và β (0° ≤ α, β ≤ 180°) với α + β = 90°. Giá trị của biểu thức P = cosα.cosβ ‒ sinα.sinβ là:
A. P = 0;
B. P = 1;
C. P = ‒ 1;
D. P = 2.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Hai góc α và β (0° ≤ α, β ≤ 180°) là hai góc phụ nhau (do α + β = 90°) nên sinα = cosβ; cosα = sinβ.
Do đó, P = cosα.cosβ – sinβ.sinα = cosα. sinα – cosα.sinα = 0.
Vậy P = 0.
Quảng cáo
Câu 3. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng ?
A. sin(180° – α) = ‒cos α;
B. sin(180° – α) = ‒sin α;
C. sin(180° – α) = sin α;
D. sin(180° – α) = cos α.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Với mọi góc α thoả mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta luôn có: sin(180° ‒ α) = sinα.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4. Cho tam giác ABC. Giá trị biểu thức sinA.cos(B + C) + cosA.sin(B + C) là:
A. ‒1;
B. 0;
C. 1;
D. 2.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Xét tam giác ABC ta có: (định lí tổng ba góc trong tam giác)
⇒ B ^ + C ^ = 180 ° − A ^
⇒ cos(B + C) = cos(180° ‒ A) = ‒cosA;
Và sin(B + C) = sin(180° ‒ A)= sinA.
Do đó:
sinA.cos(B + C) + cosA.sin(B + C)
= sinA.(‒cosA) + cosA.sinA
= ‒sinA.cosA + cosA.sinA
= 0
Vậy sinA.cos(B + C) + cosA.sin(B + C) = 0.
Câu 5. Giá trị cos135° + sin135° bằng bao nhiêu?
A. 3 ;
B. 0;
C. 1;
D. 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có: c o s 135 ° = − 2 2 ; sin 135 ° = 2 2 ;
Do đó: cos135° + sin135° = − 2 2 + 2 2 = 0
Vậy cos135° + sin135° = 0.
Quảng cáo
Câu 6. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai ?
A. sin0° + cos0° = 0;
B. sin90° + cos90° = 1;
C. sin180° + cos180° = ‒1;
D. s i n 60 ° + c o s 60 ° = 3 + 1 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Ta có:
+) sin0° + cos0° = 0 + 1 = 1. Do đó phương án A là mệnh đề sai.
+) sin90° + cos90° = 1 + 0 = 1. Do đó phương án B là mệnh đề đúng.
+) sin180° + cos180° = 0 + (‒1) = ‒1. Do đó phương án C là mệnh đề đúng.
+) s i n 60 ° + c o s 60 ° = 3 2 + 1 2 = 3 + 1 2 . Do đó phương án D là mệnh đề đúng.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7. Giá trị của biểu thức: P = cos0° + cos1° + cos2° + ... + cos178° + cos179° + cos180° thuộc khoảng nào sau đây?
A. (0;1);
B. (‒1;1);
C. (1;2);
D. (‒1;0).
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có:
cos180° = cos(180° ‒ 0°) = ‒cos0° Þ cos0° + cos180° = 0;
cos179° = cos(180° ‒ 1°) = ‒cos1° Þ cos1° + cos179° = 0;
cos178° = cos(180° ‒ 2°) = ‒cos2° Þ cos2° + cos178° = 0;
…
cos91° = cos(180° ‒ 89°) = ‒cos89° Þ cos89° + cos91° = 0.
Suy ra: P = cos0° + cos1° + cos2° + ... + cos178° + cos179° + cos180°
= (cos0° + cos180°) + (cos1° + cos179°) + ... + (cos89° + cos91°) + cos90°
= 0 + 0 + ... + 0 + 0
= 0.
Do đó P = 0.
Vậy giá trị của biểu thức P = 0 thuộc khoảng (‒1;1).
Câu 8. Giá trị biểu thức A = sin30°.cos60° + sin60°.cos30° là:
A. A = 1;
B. A = 0;
C. A = 3 ;
D. A = - 3 ;
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Ta có:
A = sin30°.cos60° + sin60°.cos30°
A = 1 2 . 1 2 + 3 2 . 3 2 = 1 4 + 3 4 = 4 4 = 1.
Vậy A = 1.
Quảng cáo
Câu 9. Cho góc α (0° ≤ α ≤ 180°) với tanα = ‒3. Giá trị của bằng P = 6 sin α − 7 cos α 7 sin α + 6 cos α bao nhiêu?
A. P = 4 3 ;
B. P = − 4 3 ;
C. P = − 5 3 ;
D. P = 5 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Vì tanα = ‒3 nên sin α c o s α = − 3 do đó cosα ≠ 0
Ta có: P = 6 sin α − 7 cos α 7 sin α + 6 cos α
P = 6 sin α − 7 cos α c o s α 7 sin α + 6 cos α c o s α (do cosα ≠ 0)
P = 6 sin α cos α − 7 7 sin α cos α + 6
P = 6 tan α − 7 7 tan α + 6
P = 6. − 3 − 7 7 − 3 + 6 = − 25 − 15 = 5 3
Vậy P = 5 3 .
Câu 10. Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. c o s B A H ^ = 1 3 ;
B. sin A B C ^ = 3 2 ;
C. sin A H C ^ = 1 2 ;
D. sin B A H ^ = 3 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Tam giác ABC là tam giác đều nên có ba góc bằng 60°.
Do đósin A B C ^ = sin 60 ° = 3 2 . Do đó phương án B là đúng.
AH là đường cao của tam giác đều ABC nên B A H ^ = 30 ° , A H C ^ = 90 °
⇒ c o s B A H ^ = c o s 30 ° = 3 2 ; sin B A H ^ = sin 30 ° = 1 2 và sin A H C ^ = sin 90 ° = 1.
Do đó phương án A, C và D là sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 11. Cho góc α (0° ≤ α ≤ 180°). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
A. sin2 α + cos2 α = 1;
B. tanα.cotα = 1 (0° < α < 180° và α ≠ 90°);
C. 1 + tan 2 α = 1 c o s 2 α α ≠ 90 ° ;
D. 1 + cot 2 α = 1 c o s 2 α 0 ° < α < 180 ° v à α ≠ 90 ° .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°) ta xác định được một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho x O M ^ = α . Gọi (x0 ; y0 ) là toạ độ điểm M, ta có:
- Tung độ y0 của M là sin của góc α, kí hiệu là sinα = y0 ;
- Hoành độ x0 của M là côsin của góc α, kí hiệu là cosα = x0 ;
- Tỉ số y 0 x 0 (x0 ≠ 0) là tang của góc α, kí hiệu là tan α = y 0 x 0 ;
- Tỉ số x 0 y 0 (y0 ≠ 0) là côtang của góc α, kí hiệu là cot α = x 0 y 0 .
Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M lên Ox và Oy.
Khi đó ta có: OH = x0 = cosα, MH = OK = y0 = sinα, OM = 1.
Tam giác OMH vuông tại H, áp dụng định lí Pythagore ta có:
MH2 + OH2 = OM2
Hay sin2 α + cos2 α = 1.
Do đó phương án A là mệnh đề đúng.
Với 0° < α < 180° và α ≠ 90° ta có: tan α = y 0 x 0 ; cot α = x 0 y 0 .
⇒ tan α . cot α = y 0 x 0 . x 0 y 0 = 1. Do đó phương án B là mệnh đề đúng.
Với α ≠ 90° ta có: 1 + tan 2 α = 1 + sin 2 α cos 2 α = cos 2 α + sin 2 α cos 2 α = 1 c o s 2 α (do sin2 α + cos2 α = 1).
Do đó phương án C là mệnh đề đúng.
Với 0° < α < 180° và α ≠ 90° ta có:
1 + cot 2 α = 1 + cot 2 α sin 2 α = sin 2 α + cos 2 α sin 2 α = 1 sin 2 α (do sin2 α + cos2 α = 1).
Do đó phương án D là mệnh đề sai.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 12. Cho hai góc α và β (0° ≤ α, β ≤ 180°) với α + β = 180°, giá trị của biểu thức: M = cosα.cosβ – sinβ.sinα là:
A. M = ‒1;
B. M = 2;
C. M = 0;
D. M = 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Vì hai góc α và β (0° ≤ α, β ≤ 180°) là hai góc bù nhau (do α + β = 180°) nên:
cosβ = ‒cosα và sinβ = sinα.
Ta có: M = cosα.cosβ – sinβ.sinα
M = cosα.(‒cosα) ‒ sinα.sinα = ‒cos2 α ‒ sin2 α
M = ‒(cos2 α + sin2 α)
Mà cos2 α + sin2 α = 1 (đã chứng minh ở Câu 11 ).
Vậy M = ‒1.
Câu 13. Cho góc α với c o s α = − 3 2 . Giá trị của biểu thức: A = sin2 α – 3tanα + cot3 α là:
A. 1 4 − 4 3 .
B. 1 2 − 2 3 ;
C. 1 4 − 2 3 ;
D. 1 2 − 4 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Ta có: c o s α = − 3 2 ⇒ α = 150°.
Suy ra: s i n α = 1 2 ; tan α = − 3 3 ; cot α = − 3
Khi đó: A = sin2 α – 3tanα + cot3 α = 1 2 2 − 3. − 3 3 + − 3 3
A = 1 4 + 3 − 3 3 = 1 4 − 2 3 .
Vậy A = 1 4 − 2 3 .
Câu 14. Giá trị của cot22°12'21'' gần với giá trị nào nhất trong các giá trị nào dưới đây?
A. 0,41;
B. 2,45;
C. 0,4;
D. 2,44.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Để tính cot22°12'21'' ta sử dụng máy tính cầm tay tính tan22°12'21'' và sau đó tính 1 tan 22 ° 12 ' 21 ' ' .
Sau khi sử dụng máy tính cầm tay ta tính được cot22°12'21'' = 2,449712232…
Vậy cot22°12'21'' ≈ 2,45.
Câu 15. Giá trị α (0° ≤ α ≤ 180°) thoả mãn tanα = 1,607 gần nhất với giá trị:
A. 0.03°;
B. 3°;
C. 58°;
D. 122°;
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Để tìm α khi biết tanα = 1,607 thì ta sử dụng máy tính cầm tay và tính được: α ≈ 58°.
Vậy α ≈ 58°.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Câu hỏi. Cho sin α = 3 5 , 90 ° < α < 180 ° .
a) cos α > 0 .
b) cos 2 α = 16 25 .
c) tan 180 ° − α = − 3 4 .
d) A = tan α − cot 180 ° − α sin 90 ° − α = 125 48 .
Hiển thị đáp án
a) Sai. Ta có 90 ° < α < 180 ° nên cos α < 0 .
b) Đúng. Vì
sin 2 α + cos 2 α = 1 ⇒ cos 2 α = 1 − sin 2 α = 1 − 3 5 2 = 16 25 .
Do đó cos α = − 16 25 = − 4 5 .
c) Sai. Ta có
tan α = sin α cos α = − 3 4 ⇒ tan 180 ° − α = − tan α = 3 4 .
d) Đúng.
A = tan α − cot 180 ° − α sin 90 ° − α = tan α − 1 tan 180 ° − α cos α = − 3 4 − 4 3 − 4 5 = 125 48 .
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Cho cot α = − 2 và P = 2 sin α − 2 cos α 4 sin α + 3 2 cos α . Tính giá trị biểu thức A = m 2 + n 2 biết P = m n ( m ∈ ℤ , n ∈ ℕ và m n là phân số tối giản ).
Hiển thị đáp án
Vì cot α = − 2 ⇒ sin α ≠ 0 . Chia cả tử và mẫu của biểu thức P cho sin α ta được:
P = 2 sin α − 2 cos α sin α 4 sin α + 3 2 cos α sin α = 2 − 2 cot α 4 + 3 2 cot α = 2 − 2 ⋅ − 2 4 + 3 2 ⋅ − 2 = - 2 = m n
⇒ m = − 2 n = 1
Khi đó A = − 2 2 + 1 2 = 5 .
Đáp án: 5 .
Câu 2. Cho góc α 0 ° < α < 90 ° thỏa mãn sin α = 1 3 .
Tính giá trị biểu thức P = sin 90 ° − α − cos 180 ° − α (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) .
Hiển thị đáp án
Ta có
P = sin 90 ° − α − cos 180 ° − α = cos α − − cos α = 2 cos α
Mặt khác
sin 2 α + cos 2 α = 1 ⇒ cos 2 α = 1 − sin 2 α = 1 − 1 3 2 = 8 9
⇔ cos α = 2 2 3 cos α = − 2 2 3
Lại có 0 ° < α < 90 ° nên cos α > 0 , từ đó ta được cos α = 2 2 3 .
Vậy P = 2 cos α = 4 2 3 ≈ 1 , 89 .
Đáp án: 1 , 89 .
TRẮC NGHIỆM ONLINE
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác