Với 15 bài tập trắc nghiệm Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Câu 6. Một nhà nghiên cứu ghi lại tuổi của 30 bệnh nhân mắc bệnh đau mắt hột như sau:
21
17
22
18
20
17
15
13
15
20
15
12
18
17
25
17
21
15
12
18
16
23
14
18
19
13
16
19
18
17
Khoảng biến thiên R của mẫu số liệu trên là:
A. 11;
B. 9;
C. 13;
D. 10.
Đáp án đúng là: C
Quan sát bảng số liệu, ta thấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là 25 và 12.
Do đó ta có khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R = 25 – 12 = 13.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 7. Số học sinh giỏi của 30 lớp ở một trường Trung học phổ thông được ghi lại trong bảng sau:
0
2
1
0
0
3
0
0
1
1
0
1
6
6
0
1
5
2
4
5
1
0
1
2
4
0
3
3
1
0
Tìm khoảng tứ phân vị ∆Q của mẫu số liệu trên.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3
Đáp án đúng là: D
- Vì cỡ mẫu n = 30 = 2.15 là số chẵn.
Do đó giá trị tứ phân vị thứ hai bằng trung bình cộng của số liệu thứ 15 và số liệu thứ 16.
Ta có bảng tần số sau:
Số học sinh giỏi
0
1
2
3
4
5
6
Tần số
10
8
3
3
2
2
2
n = 30
Theo bảng tần số trên thì số liệu thứ 15 và số liệu thứ 16 cùng bằng 1.
Do đó ta có Q2 = 1.
- Ta tìm tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa mẫu số liệu bên trái Q2.
Ta có cỡ mẫu lúc này n = 15 = 2.7 + 1 là số lẻ.
Nên giá trị tứ phân vị thứ nhất là số liệu thứ 8.
Do đó Q1 = 0.
- Ta tìm tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa mẫu số liệu bên phải Q2.
Ta có cỡ mẫu lúc này n = 15 = 2.7 + 1.
Nên giá trị tứ phân vị thứ ba là số liệu thứ 8 tính từ số liệu thứ 16 trở đi. Tức là giá trị tứ phân vị thứ ba là số liệu thứ 23 của mẫu dữ liệu ban đầu.
Do đó Q3 = 3.
Ta suy ra khoảng tứ phân vị ∆Q = Q3 – Q1 = 3 – 0 = 3.
Vậy ta chọn đáp án D.
Quảng cáo
Câu 8. Số điện năng tiêu thụ của 10 hộ ở một khu dân cư trong một tháng như sau:
165
85
65
65
70
50
45
100
45
100
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên bằng:
A. 48;
B. 50;
C. 52;
D. 54.
Đáp án đúng là: B
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
45; 45; 50; 65; 65; 70; 85; 100; 100; 165
Vì cỡ mẫu n = 10 là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của số liệu thứ 5 và số liệu thứ 6.
Do đó Q2 = (65 + 70) : 2 = 67,5.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 45; 45; 50; 65; 65.
Do đó Q1 = 50.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 70; 85; 100; 100; 165.
Do đó Q3 = 100.
Ta suy ra khoảng tứ phân vị ∆Q = Q3 – Q1 = 100 – 50 = 50.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 9. Nhiệt độ của 24 tỉnh thành ở Việt Nam (đơn vị: °C) vào một ngày của tháng 7 được cho trong bảng sau đây:
36
30
31
32
31
40
37
29
41
37
35
34
34
35
32
33
35
33
33
31
34
34
32
35
Khoảng biến thiên R của bảng số liệu trên là:
A. R = 11;
B. R = 12;
C. R = 13;
D. R = 14.
Đáp án đúng là: B
Quan sát bảng số liệu, ta thấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là 41 và 29.
Do đó ta có khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R = 41 – 29 = 12.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 10. Số tiền nước phải nộp (đơn vị: nghìn đồng) của 5 hộ gia đình là: 56; 45; 103; 239; 125. Độ lệch chuẩn gần bằng:
A. 69,22;
B. 69,25;
C. 69,27;
D. 69,29.
Đáp án đúng là: A
Số tiền nước trung bình là: ˉx=56+45+103+239+1255=5685=113,6.
Phương sai là: S2=1n((x1−ˉx)2+(x2−ˉx)2+...+(xn−ˉx)2)
Câu 11. Xác định khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu sau: 50; 20; 10; 5; 3; 16; 8; 7; 20; 5; 10.
A. R = 47, ∆Q = 15;
B. R = 15, ∆Q = 47;
C. R = 45, ∆Q = 10;
D. R = 47, ∆Q = 10.
Đáp án đúng là:
Sắp xếp mẫu số liệu đã cho theo thứ tự không giảm, ta được:
3; 5; 5; 7; 8; 10; 10; 16; 20; 20; 50
Khoảng biến thiên là: R = 50 – 3 = 47.
Vì cỡ mẫu n = 11 = 2.5 + 1 là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 6.
Do đó Q2 = 10.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 3; 5; 5; 7; 8.
Do đó Q1 = 5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 16; 20; 20; 50.
Do đó Q3 = 20.
Khoảng tứ phân vị là: ∆Q = Q3 – Q1 = 20 – 5 = 15.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 12. Hai lớp 10A và 10B của một trường Trung học phổ thông cùng làm bài thi môn Toán, chung một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở hai bảng tần số sau đây:
Lớp 10A:
Điểm
3
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
7
9
3
3
7
12
4
n = 45
Lớp 10B:
Điểm
4
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
6
6
7
8
9
5
4
n = 45
Lớp nào có kết quả thi đồng đều hơn?
A. Lớp 10A;
B. Lớp 10B;
C. Cả hai lớp có kết quả thi đồng đều như nhau;
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
Đáp án đúng là: B
Để xét xem kết quả thi của lớp nào đồng đều hơn thì ta đi so sánh phương sai của điểm thi hai lớp.
Vì 3,32 < 5,36 nên lớp 10B có kết quả thi đồng đều hơn lớp 10A.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 13. Số cuộn phim mà 20 nhà nhiếp ảnh nghiệp dư sử dụng trong một tháng được cho trong bảng sau:
0
5
7
6
2
5
9
7
6
9
20
6
10
7
5
8
9
7
8
5
Giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên là:
A. 0; 2 và 20;
B. 0 và 20;
C. 20;
D. 0.
Đáp án đúng là: C
Ta có bảng tần số sau:
Số cuộn phim
0
2
5
6
7
8
9
10
20
Số nhiếp ảnh gia
1
1
4
3
4
2
3
1
1
n = 20
- Vì cỡ mẫu n = 20 = 2.10 là số chẵn. Nên giá trị tứ phân vị thứ hai bằng trung bình cộng của số liệu thứ 10 và số liệu thứ 11.
Khi sắp xếp mẫu số liệu đã cho theo thứ tự không giảm, ta được số liệu thứ 10 và số liệu thứ 11 cùng bằng 7.
Do đó Q2 = 7.
- Ta tìm tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa mẫu số liệu bên trái Q2.
Vì cỡ mẫu lúc này n = 10 = 2.5 là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ nhất là trung bình cộng của số liệu thứ 5 và số liệu thứ 6.
Khi sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được số liệu thứ 5 và số liệu thứ 6 cùng bằng 5.
Do đó Q1 = 5.
- Ta tìm tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa mẫu số liệu bên phải Q2.
Vì cỡ mẫu lúc này n = 10 = 2.5 là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của số liệu thứ 5 và số liệu thứ 6 (tính từ số liệu thứ 11 trở đi). Tức là giá trị tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của số liệu thứ 15 và số liệu thứ 16.
Khi sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được số liệu thứ 15 và số liệu thứ 16 lần lượt là 8 và 9.
Do đó Q3 = (8 + 9) : 2 = 8,5.
Ta suy ra khoảng tứ phân vị ∆Q = Q3 – Q1 = 8,5 – 5 = 3,5.
Ta có Q3 + 1,5.∆Q = 13,75 và Q1 – 1,5.∆Q = – 0,25.
Số liệu x trong mẫu là giá trị ngoại lệ nếu x > Q3 + 1,5.∆Q (1) hoặc x < Q1 – 1,5.∆Q (2)
Quan sát bảng số liệu ta thấy có số liệu x = 20 thoả mãn điều kiện (1) : 20 > 13,75.
Vậy mẫu số liệu có giá trị ngoại lệ là 20.
Câu 14. Điểm trung bình một số môn học của hai bạn An và Bình trong năm học vừa qua được cho trong bảng sau: