Với 13 bài tập trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc hai Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Kết hợp với điều kiện phương trình có hai nghiệm .
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = .
Câu 2. Phương trình: có tích các nghiệm là:
A. 0;
B. – 1;
C. 1;
D. 2.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện x ∈ ℝ, đặt t = x2 + x + 1; t > 0
Phương trình đã cho trở thành
⇔ 2t + 3 + 2 = 2t + 7
⇔
⇔ t(t + 3) = 4
Kết hợp điều kiện ta có t = 1 thoả mãn
Với t = 1 ta có phương trình x2 + x + 1 = 1
Vậy tích các nghiệm của phương trình là: 0.(–1) = 0
Quảng cáo
Câu 3. Phương trình: có nghiệm là:
A. x = 3 ;
B. x = ;
C. x = 3 hoặc x = ;
D. x = – 3.
Đáp án đúng là: A
Bình phương hai về ta có:
– x2 + 6x – 5 = (8 – 2x)2
⇒ – x2 + 6x – 5 = 4x2 – 32x + 64
⇒ – 5x2 + 38x – 69 = 0
⇒ x = 3 hoặc x =
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 3
Câu 4.Phương trình: có bao nhiêu nghiệm
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế ta được
x + 2 = (4 – x)2
⇒ x + 2 = x2 – 8x + 16
⇒ x2 – 9x + 14 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = 7
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 2
Câu 5. Số nghiệm của phương trình là
Quảng cáo
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế ta có
8 – x2 = x + 2
⇒ – x2 – x + 6 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = – 3
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2
Câu 6. Nghiệm của phương trình
A. x = – 4 hoặc x = 1;
B. x = – 4;
C. x = – 1 hoặc x = 4;
D. x = 1.
Đáp án đúng là: D
Bình phương hai vế phương trình đã cho ta có
3x + 13 = (x + 3)2
⇒ 3x + 13 = x2 + 6x + 9
⇒ x2 + 3x – 4 = 0
⇒ x = 1 hoặc x = –4
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 1 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 1
Câu 7. Phương trình: có bao nhiêu nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện: –2 ≤ x ≤ 2
Giải phương trình (*)
2 – x = (2 + x)(1 – 6x + 9x2)
⇒ x(9x2 + 12x – 10) = 0
⇒ x = 0; x = hoặc x =
Kết hợp điều kiện được ba nghiệm thỏa mãn là: x = 0; x = 2 ; x = .
Vậy phương trình có 2 nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0.
Quảng cáo
Câu 8. Số nghiệm của phương trình: là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Đặt , điều kiện t ≥ 0.
Ta có
Nếu t ≥ 1 thì ta có
⇒ 9 – 6t + t2 = t2 – t – 6
⇒ – 5t + 15 = 0
⇒ t = 3 (thỏa mãn)
Với t = 3 ta có
⇒ x + 7 = 9
⇒ x = 2
Nếu t < 1 thì ta có
t2 + 2t + 1 = t2 – t – 6
(loại)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2.
Câu 9. Nghiệm của phương trình là
A. x = – 4;
B. x = 2;
C. x = 1;
D. x = – 4 hoặc x = 2.
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế của phương trình ta có
5x2 – 6x – 4 = (2(x – 1))2
⇒ 5x2 – 6x – 4 = 4x2 – 8x + 4
⇒ x2 + 2x – 8 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = – 4
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Câu 10. Số nghiệm của phương trình là
A. 4;
B. 1;
C. 2;
D. 3
Đáp án đúng là: C
Bình phương hai vế của phương trình ta có
x2 + 5 = (x2 – 1)2
⇒ x2 + 5 = x4 – 2x2 + 1
⇒ x4 – 3x2 – 4 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = – 2
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2, x = – 2 thoả mãn
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2 hoặc x = – 2
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Câu hỏi. Cho phương trình (*).
a) đúng .
b) Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được .
c) Phương trình (*) có 2 nghiệm.
d) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 0.
a) Đúng. Ta có đúng .
b) Sai. Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được .
Rút gọn ta được .
c) Đúng. Giải phương trình nhận được ở ý b) ta được .
Thử lại ta thấy cả hai giá trị này đều là nghiệm của phương trình (*).
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
d) Sai. Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 0 + 2 = 2.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Một chú thỏ ngày nào cũng ra bờ suối ở vị trí A, cách cửa hang của mình tại vị trí B là 370m để uống nước, sau đó chú thỏ sẽ đến vị trí C cách vị trí A một khoảng 120m để ăn cỏ rồi trở về hang. Tuy nhiên, hôm nay sau khi uống nước ở bờ suối, chú thỏ không đến vị trí C như mọi ngày mà chạy đến vị trí D để tìm cà rốt rồi mới trở về hang (xem hình bên dưới). Biết rằng, tổng thời gian chú thỏ chạy từ vị trí A đến vị trí D rồi về hang là 30 giây (không kể thời gian tìm cà rốt), trên đoạn AD chú thỏ chạy với vận tốc là 13 m/s, trên đoạn BD chú thỏ chạy với vận tốc là 15 m/s. Tính khoảng cách giữa hai vị trí C và D (đơn vị: mét).
Gọi thời gian chú thỏ chạy trên đoạn AD là (giây), khi đó thời gian chú thỏ chạy trên đoạn BD là (giây). Do đó, quãng đường AD và BD lần lượt là và .
Độ dài quãng đường BC là: .
Tam giác ACD vuông tại C nên .
Mặt khác, .
Do đó, ta có: .
Giải phương trình này và kết hợp với điều kiện , ta nhận (giây).
Vậy khoảng cách giữa vị trí C và vị trí D là: .
Đáp án: 50.
Câu 2. Người ta làm ra một cái thang bắc lên tầng hai của một ngôi nhà (hình vẽ), muốn vậy họ cần làm một thanh đỡ BC có chiều dài bằng 4m, đồng thời muốn đảm bảo kỹ thuật thì tỉ số độ dài . Hỏi vị trí A cách vị trí B bao nhiêu mét?