15 Bài tập Tích vô hướng của hai vectơ (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10
Với 15 bài tập trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
15 Bài tập Tích vô hướng của hai vectơ (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10
Câu 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2 , AD = 1. Tính góc giữa hai vectơ A C → và B D → .
Quảng cáo
A. 89°;
B. 92°;
C. 109°;
D. 91°.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Tam giác ACD vuông tại D: cos C A D ^ = A D A C .
Tam giác ABC vuông tại B: cos C A B ^ = A B A C .
Ta có A C → . B D → = A C → . A D → − A B → = A C → . A D → − A C → . A B → .
= A C . A D . cos C A D ^ − A C . A B . cos C A B ^
= A C . A D . A D A C − A C . A B . A B A C
= AD2 – AB2 = 1 – 2 = –1.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có CD = AB = 2 và AC = BD.
Tam giác ACD vuông tại D: AC2 = AD2 + CD2 (Định lý Pytago)
⇔ A C 2 = 1 2 + 2 2 = 3
⇒ A C = 3 .
Do đó BD = AC = 3 .
Lại có: A C → . B D → = A C . B D . cos A C → , B D →
⇔ − 1 = 3 . 3 . cos A C → , B D →
⇔ cos A C → , B D → = − 1 3 .
⇒ A C → , B D → ≈ 109 ° 28 ' .
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 2. Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính A H → , B A → .
A. 30°;
B. 60°;
C. 120°;
D. 150°.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Vẽ A E → = B A → .
Khi đó ta có A H → , B A → = A H → , A E → = H A E ^ = α .
Tam giác ABC đều có AH là đường cao.
Suy ra AH cũng là đường phân giác của tam giác ABC.
Tam giác ABC đều, suy ra B A C ^ = 60 ° .
Do đó H A B ^ = 1 2 B A C ^ = 1 2 .60 ° = 30 ° .
Ta có: H A E ^ + H A B ^ = 180 ° (hai góc kề bù)
⇔ H A E ^ = 180 ° − 30 ° = 150 ° .
Vậy ta chọn đáp án D.
Quảng cáo
Câu 3. Cho a → và b → là hai vectơ cùng hướng và đều khác 0 → . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. a → . b → = a → . b → ;
B. a → . b → = 0 ;
C. a → . b → = − 1 ;
D. a → . b → = − a → . b → .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Ta có a → . b → = a → . b → . cos a → , b → .
Vì a → và b → là hai vectơ cùng hướng và đều khác 0 → nên a → , b → = 0 ° , suy ra cos a → , b → = 1 .
Ta suy ra a → . b → = a → . b →
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 4. Cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng O A → + O B → . A B → = 0 là:
A. Tam giác OAB đều;
B. Tam giác OAB cân tại O;
C. Tam giác OAB vuông tại O;
D. Tam giác OAB vuông cân tại O.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có O A → + O B → . A B → = 0 ⇔ O A → + O B → . O B → − O A → = 0
⇔ O B → 2 − O A → 2 = 0
⇔ OB2 – OA2 = 0
⇔ OB = OA.
Do đó tam giác OAB cân tại O.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 5. Cho hai vectơ a → và b → thỏa mãn a → = 3 , b → = 2 và a → . b → = − 3 . Xác định góc α giữa hai vectơ a → và b → .
Quảng cáo
A. α = 30°;
B. α = 45°;
C. α = 60°;
D. α = 120°.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Ta có a → . b → = a → . b → . cos a → , b →
⇔ cos a → , b → = a → . b → a → . b → = − 3 3.2 = − 1 2
⇒ a → , b → = 120 ° .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 6. Cho M, N, P, Q là bốn điểm tùy ý. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?
A. M N → N P → + P Q → = M N → . N P → + M N → . P Q → ;
B. M P → . M N → = − M N → . M P → ;
C. M N → . P Q → = P Q → . M N → ;
D. M N → − P Q → M N → + P Q → = M N 2 − P Q 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Đáp án A đúng theo tính chất phân phối của tích vô hướng.
Đáp án B sai. Sửa lại: M P → . M N → = M N → . M P → .
Đáp án C đúng theo tính chất giao hoán của tích vô hướng.
Đáp án D đúng, ta sử dụng bình phương vô hướng và hằng đẳng thức.
Câu 7. Cho AB = 2cm, BC = 3cm, CA = 5cm. Tính C A → . C B → .
A. C A → . C B → = 13;
B. C A → . C B → = 15;
C. C A → . C B → = 17;
D. C A → . C B → = 19.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có 2 + 3 = 5 (cm). Ta suy ra AB + BC = AC.
Do đó ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
(A, B, C không thể là ba đỉnh của tam giác vì không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác).
Suy ra A C B ^ = 0 ° . Do đó C A → , C B → = A C B ^ = 0 ° .
Khi đó C A → . C B → = C A . C B . cos C A → , C B → = 3.5. cos 0 ° = 15 .
Vậy ta chọn đáp án B.
Quảng cáo
Câu 8. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính P = A C → . C D → + C A → .
A. P = – 1;
B. P = 3a2 ;
C. P = – 3a2 ;
D. P = 2a2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Pytago)
⇔ AC2 = a2 + a2 = 2a2
⇒ A C = a 2 .
Vì ABCD là hình vuông có AC là đường chéo nên A C D ^ = 45 ° .
Ta có P = A C → . C D → + C A → = − C A → . C D → + C A → = − C A → . C D → − C A → 2
= − C A . C D . cos C A → , C D → − C A 2 = − a 2 . a . cos 45 ° − 2 a 2 = − 3 a 2 .
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 9. Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng A B → , D C → + A D → , C B → + C O → , D C → .
A. 45°;
B. 405°;
C. 315°;
D. 225°.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: C
Ta có A B → , D C → cùng hướng nên A B → , D C → = 0 ° .
Ta có A D → , C B → ngược hướng nên A D → , C B → = 180 ° .
Vẽ C E → = D C → . Khi đó ta có C O → , D C → = C O → , C E → = O C E ^ .
Vì ABCD là hình vuông có OC là đường chéo nên O C B ^ = 45 ° .
Ta có BC ⊥ CD (ABCD là hình vuông)
Suy ra BC ⊥ CE, do đó B C E ^ = 90 ° .
Ta có O C E ^ = O C B ^ + B C E ^ = 45 ° + 90 ° = 135 ° .
Vậy A B → , D C → + A D → , C B → + C O → , D C → = 0 ° + 180 ° + 135 ° = 315 ° .
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 10. Cho tam giác đều ABC có cạnh a. Tính tích vô hướng A B → . A C → .
A. A B → . A C → = 2 a 2 ;
B. A B → . A C → = − a 2 3 2 ;
C. A B → . A C → = − a 2 2 ;
D. A B → . A C → = a 2 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Ta có A B → , A C → = B A C ^ = A ^ .
Tam giác ABC đều nên A ^ = 60 ° .
Do đó A B → , A C → = A ^ = 60 ° .
Suy ra A B → . A C → = A B . A C . cos A B → , A C → = a . a . cos 60 ° = a 2 2 .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 11 . Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Tính P = A B → + A C → . B C → .
A. P = b2 – c2 ;
B. P = b 2 + c 2 2 ;
C. P = c 2 + b 2 + a 2 3 ;
D. P = c 2 + b 2 − a 2 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Ta có P = A B → + A C → . B C → = A B → + A C → B A → + A C →
= A C → + A B → A C → − A B → = A C → 2 − A B → 2 = A C 2 − A B 2 = b 2 − c 2 .
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 12. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8, AD = 5. Tính A B → . B D → .
A. A B → . B D → = 62;
B. A B → . B D → = 64;
C. A B → . B D → = –62;
D. A B → . B D → = –64.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Vì giả thiết không cho góc nên ta sẽ phân tích các vectơ A B → , B D → theo các vectơ vuông góc với nhau.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB ⊥ BC.
Suy ra A B → ⊥ B C → .
Do đó A B → . B C → = 0 .
Theo quy tắc hình bình hành ta có: B D → = B A → + B C → .
Ta có A B → . B D → = A B → . B A → + B C → = A B → . B A → + A B → . B C →
= − A B → . A B → + 0 = − A B → 2 = − A B 2 = − 64 .
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 13. Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn M A → . B C → = 0 là:
A. một điểm;
B. đường thẳng;
C. đoạn thẳng;
D. đường tròn.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có M A → . B C → = 0 ⇔ M A → ⊥ B C → ⇔ M A ⊥ B C .
Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 14. Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính A B → . B C → .
A. A B → . B C → = − a 2 ;
B. A B → . B C → = a 2 ;
C. A B → . B C → = − a 2 2 2 >;
D. A B → . B C → = a 2 2 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: A
Vẽ B D → = A B → .
Ta có A B → , B C → = B D → , B C → = C B D ^ .
Tam giác ABC vuông cân tại A. Ta suy ra A B C ^ = 45 ° .
Ta có A B C ^ + C B D ^ = 180 ° (hai góc kề bù)
Khi đó ta được C B D ^ = 180 ° − 45 ° = 135 ° .
Tam giác ABC vuông cân tại A: BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)
⇔ BC2 = 2a2
⇒ B C = a 2 .
Do đó A B → . B C → = A B . B C . cos A B → , B C → = a . a 2 . cos 135 ° = − a 2 .
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 15. Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn M A → M B → + M C → = 0 là:
A. một điểm;
B. đường thẳng;
C. đoạn thẳng;
D. đường tròn.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là: D
Gọi I là trung điểm BC. Ta suy ra M B → + M C → = 2 M I → .
Ta có M A → M B → + M C → = 0 ⇔ M A → .2 M I → = 0 ⇔ M A → . M I → = 0 ⇔ M A → ⊥ M I → (*)
Biểu thức (*) chứng tỏ MA ⊥ MI hay M nhìn đoạn AI dưới một góc vuông.
Do đó tập hợp các điểm M là một đường tròn đường kính AI.
Vậy ta chọn đáp án D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác