12 Bài tập Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 11

Với 13 bài tập trắc nghiệm Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

12 Bài tập Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 11

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Cho A, B là hai biến cố độc lập. Biết PA=13, PB=14. Tính P (A.B).

Quảng cáo

A.712.

B. 512.

C. 17.

D. 112.

Câu 2. Cho hai biến cố A và B độc lập với nhau. Biết P (A) = 0,4 và P (B) = 0,45. Tính xác suất của biến cố A  B.

A. 0,67.

B. 0,5.

C. 0,05.

D. 0,85.

Quảng cáo

Câu 3. Cho P (A) = 0,5; P (B) = 0,4 và P (AB) = 0,2. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

A. Hai biến cố A và B không thể cùng xảy ra.

B. Ta có P (A  B) = P (A) + P (B) = 0,9.

C. Hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập.

D. Hai biến cố A và B là 2 biến cố xung khắc.

Câu 4. Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. Biết P (A) = 0,4 và P (B) = 0,6. Tính xác suất của các biến cố A¯B.

A. 0,24.

B. 0,36.

C.0,16.

D. 0,2.

Câu 5. Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau. Biết P (A) = 0,6 và P (AB) = 0,3. Tính xác suất của các biến cố A¯ B¯.

Quảng cáo

A. 0,18.

B. 0,9.

C. 0,2.

D. 0,5.

Câu 6. An và Bình không quen biết nhau và học ở hai nơi khác nhau. Xác suất để An và Bình đạt điểm giỏi về môn Toán trong kì thi cuối năm tương ứng là 0,92 và 0,88. Tính xác suất để cả An và Bình đều đạt điểm giỏi.

A. 0,8096.

B. 0,0096.

C. 0,3649.

D. 0,3597.

Câu 7. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ nhất bằng 12, xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ hai bằng 13. Tính xác suất của biến cố: Xạ thủ thứ nhất bắn trúng bia, xạ thủ thứ hai bắn trật bia.

A. 14.

B. 13.

C. 23.

D. 12.

Quảng cáo

Câu 8. Một chiếc máy có hai động cơ I và II chạy độc lập nhau. Khả năng để động cơ I và II hoạt động tốt trong ngày lần lượt tương ứng là 75% và 85%. Xác suất để có đúng một động cơ hoạt động không tốt trong ngày là

A. 0,625.

B. 0,325.

C. 0,425.

D. 0,525.

Câu 9. Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất của biến cố X: “Có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn”.

A. P(X) = 0,42.

B. P(X) = 0,94.

C. P(X) = 0,234.

D. P(X) = 0,9.

Câu 10. Có hai hộp chứa các viên bi. Hộp thứ nhất chứa 4 bi xanh, 3 bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 bi xanh, 2 bi đỏ. Gọi biến cố A là “Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi xanh từ hộp thứ nhất”, biến cố B là “bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi xanh từ hộp thứ hai”. Tính P(A B).

A. 2049.

B. 202401.

C. 449.

D. 549.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Trên một bảng quảng cáo, người ta mắc hai hệ thống bóng đèn. Hệ thống I gồm 2 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 2 bóng mắc song song. Khả năng bị bỏng của mỗi bóng đèn sau 6 giờ thắp sáng liên tục là 0,15. Biết tình trạng của mỗi bóng đèn là độc lập. Khi đó xác suất để:

a) Hệ thống II bị hỏng (không sáng) bằng: 0,0225.

b) Từ đó suy ra xác suất để hệ thống II hoạt động bình thường bằng 0,9775.

c) Hệ thống I bị hỏng (không sáng) bằng: 0,5775.

d) Cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng) (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm nghìn) khoảng 0,02624.

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Quang tiếp xúc với 1 người bệnh hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Quang không bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó.

Câu 2. Một hộp đựng 20 tấm thẻ được ghi số lần lượt từ 1 đến 20. Bạn An rút ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một tấm thẻ sau mỗi lần rút để lại tấm thẻ đó vào hộp. Xác suất để tích 2 số của 2 lần rút là số chẵn bằng bao nhiêu?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác