12 Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Chương 8 (có đáp án)

Với 13 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 11 Chương 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

12 Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Chương 8 (có đáp án)

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố “Lần đầu xuất hiện mặt 1 chấm” và B là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 1 chấm”. Khẳng định nào sau đây sai?

Quảng cáo

A. A và B là hai biến cố độc lập.

B. A B là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện của hai lần gieo bằng 2”.

C. A B là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 1 chấm”.

D. A và B là hai biến cố xung khắc.

Câu 2. Cho A và B là hai biến cố độc lập với nhau: P(A) = 0,4; P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng

A. 0,58.

B. 0,7.

C. 0,12.

D. 0,1.

Quảng cáo

Câu 3. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất, một con màu đỏ và một con màu xanh. Tính biến cố C: “Ít nhất một con xuất hiện mặt 6 chấm”.

A. 1136.

B. 3611.

C. 2513.

D. 1127.

Câu 4. Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng xanh và 6 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Tính xác suất của biến cố “Hai bóng lấy ra có cùng màu”.

A. 17.

B. 79.

C. 715.

D. 15.

Câu 5. Cho A và B là hai biến cố xung khắc cùng liên quan đến phép thử T. Xác suất xảy ra biến cố A là 13, xác suất xảy ra biến cố B là 14. Xác suất để xảy ra biến cố A hoặc B là

Quảng cáo

A. 112.

B. 12.

C. 712.

D. 1712.

Câu 6. Bạn Lan và Mai chơi cờ caro, biết rằng xác suất Lan thắng trong mỗi lượt là 0,4 và mỗi lượt chơi chỉ có thắng hoặc thua. Gọi biến cố C: “Trong hai lượt chơi, Mai toàn thắng”.

A. P(C) = 0,36.

B. P(C) = 0,16.

C. P(C) = 0,24.

D. P(C) = 0,64.

Câu 7. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Gọi A là biến cố “mặt xuất hiện có số chấm là chẵn”, B là biến cố “mặt xuất hiện có số chấm chia hết cho 3”. Số phần tử của biến cố giao của A và B là

A. 3.

B. 0.

C. 1.

D. 2.

Quảng cáo

Câu 8. Một nhóm có 12 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên và đồng thời 5 bạn tham gia hoạt động của trường. Gọi A là biến cố “Chọn được 5 bạn nam” và B là biến cố “Chọn được 5 bạn nữ”. Tính P(A B).

A. 611463.

B. 581463.

C. 377.

D. 601463.

Câu 9. Hai xạ thủ A và B thi bắn súng một cách độc lập. Xác suất để xạ thủ A và xạ thủ B bắn trúng bia tương ứng là 0,7 và 0,8. Xác suất để cả hai xạ thủ A và xạ thủ B đều bắn trúng bia là

A. 0,14.

B. 0,56.

C. 0,24.

D. 0,06.

Câu 10. Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự từ 1 đến 21. Chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi C là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2”, D là biến cố “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”. Khi đó biến cố CD là

A. Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 4.

B. Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 12.

C. Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 5.

D. Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Minh gieo 1 hạt đậu và 1 hạt ngô. Xác suất nảy mầm của hạt đậu và hạt ngô lần lượt là 0,7 và 0,6. Biết rằng sự nảy mầm của hai hạt này là độc lập.

a) Xác suất của biến cố “Có ít nhất một hạt nảy mầm” là 0,46.

b) Xác suất của biến cố “Hạt đậu nảy mầm, hạt ngô không nảy mầm” là 0,18.

c) Xác suất của biến cố “Cả 2 hạt đều không nảy mầm” là 0,12.

d) Xác suất của biến cố “Cả 2 hạt đều nảy mầm” là 0,42.

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Trong một thùng phiếu bốc thăm trúng thưởng có 30 lá phiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 30. Người ta rút ra từ thùng phiếu một lá thăm bất kì. Tính xác suất của biến cố “Lá thăm rút được có số thứ tự chia hết cho 4 hoặc 5”.

Câu 2. Trong một lớp học gồm 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi đó có cả nam và nữ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác