Các dạng bài tập Số hữu tỉ lớp 7 (Phương pháp giải chi tiết)

Chuyên đề phương pháp giải các dạng bài tập Số hữu tỉ lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về Số hữu tỉ.

Các dạng bài tập Số hữu tỉ lớp 7 (Phương pháp giải chi tiết)

Quảng cáo

Cách sử dụng kí hiệu ∈, ∉, ⊂, ℕ, ℤ, ℚ (cách giải + bài tập)

1. Phương pháp giải

‒ Để sử dụng được các kí hiệu ∈, ∉, ⊂, ℕ, ℤ, ℚ thì ta cần nắm vững ý nghĩa và kí hiệu của từng kí hiệu:

+ Kí hiệu : Tập hợp các số tự nhiên.

+ Kí hiệu : Tập hợp các số nguyên.

+ Kí hiệu : Tập hợp các số hữu tỉ.

+ Kí hiệu ∈: “phần tử của” hoặc “thuộc”

+ Kí hiệu ∉: “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.

+ Kí hiệu ⊂: “tập hợp con của”.

‒ Các kí hiệu ∈ ; ∉ dùng để so sánh giữa phần tử với tập hợp.

‒ Kí hiệu ⊂ dùng để so sánh giữa các tập hợp với nhau.

‒ Để biết được một số thuộc tập hợp số hữu tỉ ℚ hay không ta cần nắm được định nghĩa số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab với a, b ∈ , b ≠ 0.

Chú ý: Số thập phân, số nguyên, hỗn số đều là số hữu tỉ.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Giải thích vì sao các số ‒5; 0; ‒0,41; 259 là các số hữu tỉ. Viết kí hiệu các số này trong tập số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải:

Các số đã cho là số hữu tỉ vì mỗi số đó đều viết được dưới dạng phân số.

Cụ thể là:

5=51;0=01;0,41=41100;259=239.

Do các số trên là số hữu tỉ nên ta kí hiệu được:

‒5 ∈ ; 0 ∈ ; ‒0,41 ∈ ; 259.

Ví dụ 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ;

b) Nếu a ∈ℕ thì a ∈ℤ;

c) Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ;

d) ℕ ∈ ℤ ∈ ℚ;

e) Nếu a ∈ℤ thì a ∉;

f) Nếu a ∈ thì a ∈ℕ.

Hướng dẫn giải:

+ Ta có:

Tập số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; …}.

Tập số nguyên ℤ = {…; ‒2; ‒1; 0; 1; 2; …}.

Tập số hữu tỉ ℚ = {…; ‒2; ‒1,5; ‒1; 0; 1; 1,5; …}

Ta sử dụng kí hiệu ⊂ để so sánh giữa các tập hợp với nhau. Do đó ℕ ⊂ℤ ⊂ ℚ.

Vậy a) đúng và d) sai.

+ Vì ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ nên nếu a ∈ℕ thì a ∈ℤ và a ∈ .

Suy ra b), c) đúng.

+ Vì ℤ ⊂ ℚ nên nếu a ∈ℤ thì a ∈.

Suy ra e) sai.

+ Ta lấy ví dụ a = 1,5 ∈ nhưng 1,5 không phải số tự nhiên nên 1,5 ∉ℕ.

Do đó f) sai.

................................

................................

................................

Số đối của một số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

1. Phương pháp giải

Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Vậy để tìm được số đối của một số hữu tỉ ta cần nắm được kiến thức sau:

+ Số đối của số hữu tỉ ab (b ≠ 0) là số hữu tỉ -ab(b ≠ 0) .

+ Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau là a và ‒a nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.

Số đối của một số hữu tỉ (cách giải + bài tập)

Chú ý:

+ Số đối của số ‒a là số a, tức là ‒(‒a) = a.

+ Số đối của số 0 là số 0.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Tìm số đối của các số sau: 1,3; 58; 112; 15 .

Hướng dẫn giải

Số đối của số 1,3 là ‒1,3;

Số đối của số 5858=58.

Số đối của số 112112.

Số đối của số 1515=15.

Ví dụ 2. Cho các cặp số hữu tỉ sau:

2,5 và 52;

32 và ‒1,5;

21494;

‒0,5 và 12.

Có bao nhiêu cặp số đối nhau?

Hướng dẫn giải

Số đối của 2,5 là ‒2,5 = nên 2,5 và 52 không phải là hai số đối nhau.

Số đối của 3232=1,5 nên 32 và ‒1,5 là hai số đối nhau.

Số đối của 214214=94nên 21494 là hai số đối nhau.

Số đối của ‒0,5 là 0,5 = 12nên ‒0,5 và 12là hai số đối nhau.

Vậy có 3 cặp số đối nhau.

................................

................................

................................

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên