Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước từ đó học tốt môn Toán lớp 6.

Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức 

– Muốn tìm một số khi biết mn của số đó bằng a, ta tính a:mn (với m, n ∈ ℕ*).

– Muốn tìm một số khi biết m% của số đó bằng a, ta tính a:m100.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm một số biết:

a) 35 của số đó bằng 30;                        b) 325 của số đó bằng –60;

c) 25% của số đó bằng 9;                       d) 76% của số đó bằng 34,2.

Hướng dẫn giải:

a) 35 của số đó bằng 30.

Số cần tìm là: 30:35=50.                

b) 325 của số đó bằng –60.

Số cần tìm là: 60:325=500.

c) 25% của số đó bằng 9                       

Số cần tìm là: 9:25100=36.

d) 76% của số đó bằng 34,2

Quảng cáo

Số cần tìm là: 34,2:76100=45.

Ví dụ 2. Chị Hoa dự định gửi ngân hàng một số tiền với kì hạn một năm, biết rằng lãi suất mỗi năm là 8,6%. Chị Hoa tính toán rằng sau một năm, chị sẽ nhận được số tiền lãi là 81,27 triệu đồng. Tính số tiền chị Hoa muốn gửi vào ngân hàng.

Hướng dẫn giải:

Số tiền chị Hoa muốn gửi vào ngân hàng là:

 81,27:8,6100=945(triệu đồng).

Ví dụ 2. Lớp 6A có 310 học sinh giỏi, 1120 học sinh khá và còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp 6A biết rằng số học sinh trung bình là 6 bạn.

Hướng dẫn giải:

Nếu xem số học sinh của lớp 6A là 1 thì số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp chiếm 1310+1120=320(tổng số học sinh).

Số học sinh của lớp 6A là 6:320=40(học sinh).

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Tìm một số biết:

a) 27 của số đó là 12,5;                         b) 235 của số đó là 56;              

c) 60% của số đó là 27,93;                    d) 36,25% của số đó là 5,8.

Bài 2. Người anh tính toán tuổi của hai anh em, biết rằng 35 tuổi của anh hơn 34 tuổi của em là 6 tuổi và 12 tuổi của anh hơn 38 tuổi của em là 10 tuổi. Hãy tính tuổi của hai anh em.

Bài 3. Do tình hình dịch COVID-19 ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân, cửa hàng giảm giá 20% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa giá của các mặt hàng đó như sau:

Quảng cáo

 

Mỳ tôm

Thịt nguội

Rau sạch

Gạo lứt

Giá bán sau giảm (đồng)

62 000

83 200

52 000

212 000

Tìm giá gốc của mỗi mặt hàng.

Bài 4. Buổi tối, Hải dành 15% thời gian làm việc nhà; 10% thời gian vệ sinh cá nhân; 50% thời gian học bài là 60 phút và thời gian còn lại Hùng xem chương trình truyền hình. Thời gian Hùng xem chương trình truyền hình là bao nhiêu phút?

Bài 5. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất, đội sửa được 25 đoạn đường; ngày tiếp theo đội sửa được 14 đoạn đường. Ngày cuối, đội làm nốt 420 m đường còn lại.

a) Đoạn đường mà đội sửa trong ba ngày dài bao nhiêu?

b) Tính tỉ số giữa đoạn đường được sửa ngày thứ nhất với ngày thứ hai.

c) Tính tỉ số phần trăm của đoạn đường được sửa ngày cuối với toàn đoạn đường cần sửa.

Quảng cáo

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên