30 bài tập ester trong đề thi Đại học (có đáp án, chọn lọc)
Với 30 bài tập ester trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập ester trong đề thi Đại học
30 bài tập ester trong đề thi Đại học (có đáp án, chọn lọc)
Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Câu 1. Khử ester no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
A. 24,8 gam B. 28,4 gam
C. 16,8 gam D. 18,6 gam
Lời giải:
Khử ester no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y
⇒ X có dạng R-COO-CH2-R
R-COO-CH2-R 2RCH2OH
Đốt Y: nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,3 ⇒ nY = 0,1mol
Số C = 2 ⇒ Y là C2H5OH
⇒ X là CH3COOC2H5
nX = 0,1mol ⇒ nCO2 = nH2O = 0,4mol
⇒ mCO2 + mH2O = 24,8g
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ester đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5
Lời giải:
Nhận thấy nCO2 = nH2O = 1,05 mol → hai ester no đơn chức
Bảo toàn nguyên tố O → nO (este) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 1,05.3 - 2. 1,225 = 0,7 mol → nester = 0,35 mol
→ Ctb = 1,05 : 0,35 = 3 → hai ester là đồng phân có cấu tạo HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Khi cho X tác dụng với 0,4 mol NaOH → chất rắn thu được gồm HCOONa: a mol, CH3COONa: b mol , NaOH dư : 0,4 - 0,35 = 0,05 mol
nX = a + b = 0,35
mrắn = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9
⇒ a = 0,2 và b = 0,15
⇒ a : b = 4 : 3
Câu 3. Thủy phân ester X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số ester X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Lời giải:
H−COO−CH=CH−CH3 + NaOH → H−COONa + CH3−CH2−CHO (Đp hình học).
H−COO−CH2−CH=CH2 + NaOH → H−COONa + CH2=CH−CH2−OH.
H−COO−C(CH3)=CH2 + NaOH → H−COONa + CH3−CO−CH3.
CH3−COO−CH=CH2 + NaOH → CH3−COONa + CH3−CHO
Câu 4. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glycerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là:
A. 9 B. 4 C. 6 D. 2
Lời giải:
Có 4 CTCT thỏa mãn là CH2(OCOCH3)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5),
CH2(OCOCH3)-CH(OCOC2H5)-CH2(OCOCH3),
CH2(OCOC2H5)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOCH3),
CH2(OCOC2H5)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5)
Câu 5. ester X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5
Lời giải:
Theo đề bài ⇒ X là ester của phenol
Vì cả 2 muối có PTK > 80 ⇒ Gốc axit nhỏ nhất là CH3COO-
Suy ra, có 4 chất thỏa mãn: CH3COOC6H4CH3 (o-; m- ; p-) hoặc C2H5COOC6H5
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Axit béo là những carboxylic acid đa chức.
C. ethylene glycol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
D. ester isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Lời giải:
A sai vì ancol không phản ứng với NaOH
B sai vì là axit monocacboxylic
C sai vì ethylene glycol là ancol no hai chức
Câu 7. Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là:
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Lời giải:
Ta có: nglycerol = ntristearin = 0,1mol → mglycerol = 0,1.92 = 9,2g
Câu 8. Thủy phân hoàn toàn m1 gam ester X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai carboxylic acid đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
Lời giải:
Đốt cháy ancol Y ta được
nC : nH = nCO2: 2nH2O = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
Mà ancol không phản ứng với Cu(OH)2 và ester thủy phân tạo muối hữu cơ của 2 axit khác nhau
⇒ ancol Y là C3H8O2 : HOCH2CH2CH2OH
⇒ nancol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 2nancol = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m1 + mNaOH = mmuối + mancol
⇒ m1 = 14,6g
Câu 9. ester nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3
Lời giải:
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH→ 2CH3OH + (COONa)2
Do đó D chỉ tạo ra 1 muối
Câu 10. ester X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5
Lời giải:
MX = 86: C4H6O2
nmuối = nX = 0,2mol
⇒ Mmuối = 82: CH3COONa
⇒ X là CH3COOCH=CH2
Câu 11. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,0 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,6
Lời giải:
⇒ MY = 60: C3H7OH
⇒ Hỗn hợp ban đầu phải có axit C3H7COOH (x mol) và ester HCOOC3H7 (y mol) thì sản phẩm mới thu được hỗn hợp muối và 1 ancol.
x + y = 0,3
mmuối = 110x + 68y = 28,8
⇒ x = 0,2 và y = 0,1
⇒ nC3H7OH = 0,1 ⇒ m = 60.0,1 = 6g
Câu 12. Thủy phân 37 gam hai ester cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
A. 40,0 gam B. 38,2 gam
C. 42,2 gam D. 34,2 gam
Lời giải:
nY = nNaOH pư = nC3H6O2 = 0,5 mol
ester hóa Y ⇒ nH2O = 0,25mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mY = mEte + mH2O = 18,8g
Bảo toàn khối lượng: mZ = mC3H6O2 + mNaOH – mY = 38,2g
Câu 13. Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của carboxylic acid có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 g. B. 0,68 g. C. 2,72 g. D. 3,40 g.
Lời giải:
nester = 0,05mol
nNaOH = 0,06mol
⇒ X là ester của phenol (x mol) và Y là ester của ancol (y mol)
x + y = 0,05 & nNaOH = 2x + y = 0,06
⇒ x = 0,01 và y = 0,04
(X, Y) + NaOH ⇒ Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng ⇒ mancol = 4,32g
nancol = y = 0,04 mol
⇒ M ancol = 108: C6H5-CH2OH
Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5
Để tạo 3 muối thì X phải là CH3-COO-C6H5
⇒ nCH3COONa = x = 0,01mol
⇒ mCH3COONa = 0,82g
Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH, thu được một muối của carboxylic acid Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Lời giải:
Muối Y có thể tráng gương ⇒ HCOONa
Z hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường ⇒ có nhiều nhóm OH kề nhau
⇒ X là ester của ancol đa chức và HCOOH
⇒ nancol = nX = 0,1 mol ⇒ Mancol = 76g (C3H6(OH)2)
⇒ X là HCOOCH2CH(CH3)OOCH
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72 D. 35,60
Lời giải:
Bảo toàn O ⇒ nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ⇒ a = 39,6 + 2,28.44 - 3,26.32= 35,6g
nNaOH = 3nX = 0,12mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 36,72 mol
Câu 16. Số ester có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được formic acid là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải:
ester đó phải có dạng HCOOC3H7
HCOOCH2 – CH2 – CH3
HCOOCH(CH3)2
Câu 17. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng ester hóa tính theo axit là:
A. 25,00%. B. 50,00%.
C. 36,67%. D. 20,75%.
Lời giải:
Câu 18. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?
A. Tristearin. B. methyl acetate.
C. methyl fomat. D. Benzyl axetat.
Lời giải:
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 19. Thuỷ phân 4,4 gam ethyl acetate bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.
Lời giải:
nCH3COOC2H5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol ⇒ ester dư
rắn khan chỉ có 0,02 mol CH3COONa ⇒ m = 0,02 . 82 = 1,64g
Câu 20. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa B. C2H5COONa
C. CH3COONa D. HCOONa.
Lời giải:
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 21. Cho a mol ester X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4 C. 2. D. 6.
Lời giải:
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: 2 nên X là ester của phenol. X không tráng gương nên cấu tạo của X là:
CH3COOC6H4CH3 (Vị trí octo, meta, para)
C2H5COOC6H5
Có 4 đồng phân thỏa mãn
Câu 22. ester Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
Lời giải:
Số mol CO2 > số mol H2O ⇒ Z là ester không no
Từ 4 đáp án ta có Z có 2π (1 π ester và 1 π ở gốc hydrocarbon?
⇒ RCOOK = 110 ⇒ R = 27 (C2H3)
Câu 23. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
Lời giải:
Lưu ý 2 điểm sau để chọn được đáp án đúng:
- Quá trình biến đổi Z → T, T → Y không làm thay đổi số C → số CY = số CZ.
- Z + AgNO3/NH3; Ylà muối của carboxylic acid → Z là anđehit.
A thỏa mãn
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z).
CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 (T) + 2NH4NO3 + 2Ag↓.
CH4COONH4 (T) + NaOH → CH3COONa (Y) + NH3 + H2O.
Câu 24. ester X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai ester Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132 B. 118 C. 146 D. 136.
Lời giải:
- MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2) không no
- Số C TB trong E = 0,7/0,2 = 3,5 . Vậy phải có ester có số C < 3,5
- Vì 3 ester, mà Y nhỏ nhất nên Y là: HCOOCH3 hay HCOOC2H5
- Vì khi thuỷ phân 3 ester thu 2 muối và 2 ancol cùng số C, nên phải chọn Y là HCOOC2H5 để có 2 ancol là C2H5OH
và C2H4(OH)2Vậy 3 ester phải tạo từ 2 ancol này.
- Cuối cùng:
+ Y: HCOOC2H5
+ X: CH2=CH-COOC2H5 (không có CT nào phù hợp)
+ Z: phải là HCOO- CH2-CH2OOCH no, tạo muối trúng muối của Y
- MZ = 118
Câu 25. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
B. CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Lời giải:
PT: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 26. Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8 B. 183,6 C. 211,6. D. 193,2.
Lời giải:
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nmuối = 3.0,2=0,6 mol
M = 322.0,6 = 193,2 g
Câu 27. Hỗn hợp E gồm bốn ester đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60 B. 8,16 C. 16,32 D. 20,40.
Lời giải:
E gồm các ester của ancol (tổng x mol) và các ester của phenol (tổng y mol)
nNaOH = x + 2y = 0,2 (1)
nAncol = x mol ⇒ nH2 = 0,5x mol
⇒ mAncol = mtăng + mH2 = x + 6,9 g
nH2O = nester = y mol
Bảo toàn khối lượng:
136(x + y) + 0,2.40 = 20,5 + (x + 6,9) + 18y (2)
(1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,05 mol
⇒ m = 136(x + y) = 20,4g
Câu 28. Hỗn hợp E gồm 4 ester đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190 B. 100 C. 120 D. 240.
Lời giải:
E gồm các ester của ancol (tổng x mol) và các ester của phenol (tổng y mol)
nE = x + y = 0,12 (1)
nAncol = x ⇒ nH2 = 0,5x mol
⇒ mAncol = mtăng + mH2 = x + 3,83 g
nNaOH = x + 2y mol và nH2O = y mol
Bảo toàn khối lượng:
16,32 + 40(x + 2y) = 18,78 + (x + 3,83) + 18y (2)
(1)(2) ⇒ x = 0,05 và y = 0,07
⇒ nNaOH = x + 2y = 0,19 mol
⇒ V = 190 ml
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44.
Lời giải:
Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,16 molvà nH2O = 0,26 mol
⇒ nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
⇒ Y chứa các ancol đơn chức ⇒ nO = 0,1mol
mY = mC + mH + mO = 4,04 g
nester của ancol = 0,1mol
và nester của phenol = x mol
⇒ nNaOH = 0,1 + 2x = 0,4 mol
⇒ x = 0,15 ⇒ nH2O = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 25,14g
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gốm ba ester đểu đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6.3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9 B. 30,4 C. 20,1 D. 22,8.
Lời giải:
Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,2mol và nH2O = 0,35mol
⇒ nY = nH2O – nCO2 = 0,15mol
⇒ nO(Y) = 0,15mol
mY = mC + mH + mO = 5,5g
X gồm ester của ancol (0,15 mol) và ester của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35mol
⇒ x = 0,1⇒ nH2O = 0,1mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9g
Bài giảng: Bài toán thủy phân ester, chất béo - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 30 bài tập ester trong đề thi Đại học
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ester có đáp án
- Dạng bài tập cách gọi tên ester
- Dạng bài tập các phản ứng hóa học của ester
- Dạng bài tập cách nhận biết ester
- Dạng bài tập phản ứng đốt cháy ester
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân ester
- Bài tập phản ứng thủy phân ester đa chức
- Dạng bài tập phản ứng ester hóa
- Dạng bài tập phản ứng khử ester
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của ester
- Bài tập về ester đa chức
- Tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng đốt cháy
- Tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng xà phòng hóa
- Tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng thủy phân
- Bài tập hỗn hợp ester đơn chức tham gia phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập về hỗn hợp ester hay có đáp án
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân lipid
- Xác định công thức phân tử ester dựa vào tỉ khối hơi
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập tính khối lượng xà phòng
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa
- Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
- Cách làm bài tập về chất béo
- Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng ester hóa
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều