30 bài tập ester trong đề thi Đại học (có đáp án, chọn lọc)

Với 30 bài tập ester trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập ester trong đề thi Đại học

30 bài tập ester trong đề thi Đại học (có đáp án, chọn lọc)

Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1. Khử ester no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:

A. 24,8 gam    B. 28,4 gam

C. 16,8 gam    D. 18,6 gam

Lời giải:

Khử ester no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y

⇒ X có dạng R-COO-CH2-R

R-COO-CH2-R 30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết 2RCH2OH

Đốt Y: nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,3 ⇒ nY = 0,1mol

Số C = 2 ⇒ Y là C2H5OH

⇒ X là CH3COOC2H5

nX = 0,1mol ⇒ nCO2 = nH2O = 0,4mol

⇒ mCO2 + mH2O = 24,8g

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ester đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:

A. 2 : 3    B. 4 : 3    C. 3 : 2    D. 3 : 5

Lời giải:

Nhận thấy nCO2 = nH2O = 1,05 mol → hai ester no đơn chức

Bảo toàn nguyên tố O → nO (este) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 1,05.3 - 2. 1,225 = 0,7 mol → nester = 0,35 mol

→ Ctb = 1,05 : 0,35 = 3 → hai ester là đồng phân có cấu tạo HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Khi cho X tác dụng với 0,4 mol NaOH → chất rắn thu được gồm HCOONa: a mol, CH3COONa: b mol , NaOH dư : 0,4 - 0,35 = 0,05 mol

nX = a + b = 0,35

mrắn = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9

⇒ a = 0,2 và b = 0,15

⇒ a : b = 4 : 3

Câu 3. Thủy phân ester X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số ester X thỏa mãn tính chất trên là:

A. 4    B. 3    C. 6    D. 5

Lời giải:

H−COO−CH=CH−CH3 + NaOH → H−COONa + CH3−CH2−CHO (Đp hình học).

H−COO−CH2−CH=CH2 + NaOH → H−COONa + CH2=CH−CH2−OH.

H−COO−C(CH3)=CH2 + NaOH → H−COONa + CH3−CO−CH3.

CH3−COO−CH=CH2 + NaOH → CH3−COONa + CH3−CHO

Câu 4. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glycerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là:

A. 9    B. 4    C. 6    D. 2

Lời giải:

Có 4 CTCT thỏa mãn là CH2(OCOCH3)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5),

CH2(OCOCH3)-CH(OCOC2H5)-CH2(OCOCH3),

CH2(OCOC2H5)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOCH3),

CH2(OCOC2H5)-CH(OCOCH3)-CH2(OCOC2H5)

Câu 5. ester X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH3COOCH2C6H5    B. HCOOC6H4C2H5

C. C6H5COOC2H5    D. C2H5COOC6H5

Lời giải:

Theo đề bài ⇒ X là ester của phenol

Vì cả 2 muối có PTK > 80 ⇒ Gốc axit nhỏ nhất là CH3COO-

Suy ra, có 4 chất thỏa mãn: CH3COOC6H4CH3 (o-; m- ; p-) hoặc C2H5COOC6H5

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH.

B. Axit béo là những carboxylic acid đa chức.

C. ethylene glycol là ancol no, đơn chức, mạch hở.

D. ester isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Lời giải:

A sai vì ancol không phản ứng với NaOH

B sai vì là axit monocacboxylic

C sai vì ethylene glycol là ancol no hai chức

Câu 7. Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là:

A. 27,6.    B. 4,6.    C. 14,4.    D. 9,2.

Lời giải:

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

Ta có: nglycerol = ntristearin = 0,1mol → mglycerol = 0,1.92 = 9,2g

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn m1 gam ester X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai carboxylic acid đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:

A. 11,6.    B. 16,2.    C. 10,6.    D. 14,6.

Lời giải:

Đốt cháy ancol Y ta được

nC : nH = nCO2: 2nH2O = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

Mà ancol không phản ứng với Cu(OH)2 và ester thủy phân tạo muối hữu cơ của 2 axit khác nhau

⇒ ancol Y là C3H8O2 : HOCH2CH2CH2OH

⇒ nancol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 2nancol = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: m1 + mNaOH = mmuối + mancol

⇒ m1 = 14,6g

Câu 9. ester nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).

B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.

D. CH3OOC–COOCH3

Lời giải:

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH→ 2CH3OH + (COONa)2

Do đó D chỉ tạo ra 1 muối

Câu 10. ester X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là:

A. C2H3COOCH3    B. CH3COOC2H3

C. HCOOC3H5    D. CH3COOC2H5

Lời giải:

MX = 86: C4H6O2

nmuối = nX = 0,2mol

⇒ Mmuối = 82: CH3COONa

⇒ X là CH3COOCH=CH2

Câu 11. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 6,0    B. 6,4    C. 4,6    D. 9,6

Lời giải:

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

⇒ MY = 60: C3H7OH

⇒ Hỗn hợp ban đầu phải có axit C3H7COOH (x mol) và ester HCOOC3H7 (y mol) thì sản phẩm mới thu được hỗn hợp muối và 1 ancol.

x + y = 0,3

mmuối = 110x + 68y = 28,8

⇒ x = 0,2 và y = 0,1

⇒ nC3H7OH = 0,1 ⇒ m = 60.0,1 = 6g

Câu 12. Thủy phân 37 gam hai ester cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:

A. 40,0 gam    B. 38,2 gam

C. 42,2 gam    D. 34,2 gam

Lời giải:

nY = nNaOH pư = nC3H6O2 = 0,5 mol

ester hóa Y ⇒ nH2O = 0,25mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ mY = mEte + mH2O = 18,8g

Bảo toàn khối lượng: mZ = mC3H6O2 + mNaOH – mY = 38,2g

Câu 13. Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của carboxylic acid có phân tử khối lớn hơn trong Z là:

A. 0,82 g.    B. 0,68 g.    C. 2,72 g.    D. 3,40 g.

Lời giải:

nester = 0,05mol

nNaOH = 0,06mol

⇒ X là ester của phenol (x mol) và Y là ester của ancol (y mol)

x + y = 0,05 & nNaOH = 2x + y = 0,06

⇒ x = 0,01 và y = 0,04

(X, Y) + NaOH ⇒ Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng ⇒ mancol = 4,32g

nancol = y = 0,04 mol

⇒ M ancol = 108: C6H5-CH2OH

Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5

Để tạo 3 muối thì X phải là CH3-COO-C6H5

⇒ nCH3COONa = x = 0,01mol

⇒ mCH3COONa = 0,82g

Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH, thu được một muối của carboxylic acid Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Lời giải:

Muối Y có thể tráng gương ⇒ HCOONa

Z hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường ⇒ có nhiều nhóm OH kề nhau

⇒ X là ester của ancol đa chức và HCOOH

⇒ nancol = nX = 0,1 mol ⇒ Mancol = 76g (C3H6(OH)2)

⇒ X là HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:

A. 40,40    B. 31,92    C. 36,72    D. 35,60

Lời giải:

Bảo toàn O ⇒ nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ⇒ a = 39,6 + 2,28.44 - 3,26.32= 35,6g

nNaOH = 3nX = 0,12mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 36,72 mol

Câu 16. Số ester có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được formic acid là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Lời giải:

ester đó phải có dạng HCOOC3H7

HCOOCH2 – CH2 – CH3

HCOOCH(CH3)2

Câu 17. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng ester hóa tính theo axit là:

A. 25,00%.    B. 50,00%.

C. 36,67%.    D. 20,75%.

Lời giải:

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

Câu 18. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?

A. Tristearin.    B. methyl acetate.

C. methyl fomat.    D. Benzyl axetat.

Lời giải:

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 19. Thuỷ phân 4,4 gam ethyl acetate bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 2,90.    B. 4,28.    C. 4,10.    D. 1,64.

Lời giải:

nCH3COOC2H5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol ⇒ ester dư

rắn khan chỉ có 0,02 mol CH3COONa ⇒ m = 0,02 . 82 = 1,64g

Câu 20. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa    B. C2H5COONa

C. CH3COONa    D. HCOONa.

Lời giải:

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 21. Cho a mol ester X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.    B. 4    C. 2.    D. 6.

Lời giải:

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: 2 nên X là ester của phenol. X không tráng gương nên cấu tạo của X là:

CH3COOC6H4CH3 (Vị trí octo, meta, para)

C2H5COOC6H5

Có 4 đồng phân thỏa mãn

Câu 22. ester Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

Lời giải:

Số mol CO2 > số mol H2O ⇒ Z là ester không no

Từ 4 đáp án ta có Z có 2π (1 π ester và 1 π ở gốc hydrocarbon?

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

⇒ RCOOK = 110 ⇒ R = 27 (C2H3)

Câu 23. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là

A. CH3COOCH=CH2.    B. HCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH-CH3.    D. HCOOCH=CH2.

Lời giải:

Lưu ý 2 điểm sau để chọn được đáp án đúng:

- Quá trình biến đổi Z → T, T → Y không làm thay đổi số C → số CY = số CZ.

- Z + AgNO3/NH3; Ylà muối của carboxylic acid → Z là anđehit.

A thỏa mãn

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z).

CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 (T) + 2NH4NO3 + 2Ag↓.

CH4COONH4 (T) + NaOH → CH3COONa (Y) + NH3 + H2O.

Câu 24. ester X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai ester Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

A. 132    B. 118    C. 146    D. 136.

Lời giải:

- MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2) không no

- Số C TB trong E = 0,7/0,2 = 3,5 . Vậy phải có ester có số C < 3,5

- Vì 3 ester, mà Y nhỏ nhất nên Y là: HCOOCH3 hay HCOOC2H5

- Vì khi thuỷ phân 3 ester thu 2 muối và 2 ancol cùng số C, nên phải chọn Y là HCOOC2H5 để có 2 ancol là C2H5OH

và C2H4(OH)2

Vậy 3 ester phải tạo từ 2 ancol này.

- Cuối cùng:

+ Y: HCOOC2H5

+ X: CH2=CH-COOC2H5 (không có CT nào phù hợp)

+ Z: phải là HCOO- CH2-CH2OOCH no, tạo muối trúng muối của Y

- MZ = 118

Câu 25. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

B. CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Lời giải:

PT: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O

Câu 26. Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8    B. 183,6    C. 211,6.    D. 193,2.

Lời giải:

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nmuối = 3.0,2=0,6 mol

M = 322.0,6 = 193,2 g

Câu 27. Hỗn hợp E gồm bốn ester đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,60    B. 8,16    C. 16,32    D. 20,40.

Lời giải:

E gồm các ester của ancol (tổng x mol) và các ester của phenol (tổng y mol)

nNaOH = x + 2y = 0,2 (1)

nAncol = x mol ⇒ nH2 = 0,5x mol

⇒ mAncol = mtăng + mH2 = x + 6,9 g

nH2O = nester = y mol

Bảo toàn khối lượng:

136(x + y) + 0,2.40 = 20,5 + (x + 6,9) + 18y (2)

(1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,05 mol

⇒ m = 136(x + y) = 20,4g

Câu 28. Hỗn hợp E gồm 4 ester đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190    B. 100    C. 120    D. 240.

Lời giải:

E gồm các ester của ancol (tổng x mol) và các ester của phenol (tổng y mol)

nE = x + y = 0,12 (1)

nAncol = x ⇒ nH2 = 0,5x mol

⇒ mAncol = mtăng + mH2 = x + 3,83 g

nNaOH = x + 2y mol và nH2O = y mol

Bảo toàn khối lượng:

16,32 + 40(x + 2y) = 18,78 + (x + 3,83) + 18y (2)

(1)(2) ⇒ x = 0,05 và y = 0,07

⇒ nNaOH = x + 2y = 0,19 mol

⇒ V = 190 ml

Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 24,24    B. 25,14    C. 21,10    D. 22,44.

Lời giải:

Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,16 molvà nH2O = 0,26 mol

⇒ nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol

30 bài tập ester trong đề thi Đại học chọn lọc, có đáp án chi tiết

⇒ Y chứa các ancol đơn chức ⇒ nO = 0,1mol

mY = mC + mH + mO = 4,04 g

nester của ancol = 0,1mol

và nester của phenol = x mol

⇒ nNaOH = 0,1 + 2x = 0,4 mol

⇒ x = 0,15 ⇒ nH2O = 0,15mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 25,14g

Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gốm ba ester đểu đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6.3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 21,9    B. 30,4    C. 20,1    D. 22,8.

Lời giải:

Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,2mol và nH2O = 0,35mol

⇒ nY = nH2O – nCO2 = 0,15mol

⇒ nO(Y) = 0,15mol

mY = mC + mH + mO = 5,5g

X gồm ester của ancol (0,15 mol) và ester của phenol (x mol)

nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35mol

⇒ x = 0,1⇒ nH2O = 0,1mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9g

Bài giảng: Bài toán thủy phân ester, chất béo - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

este-lipit.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên