Với 18 bài tập trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc hai Toán lớp
10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ, có đúng sai, trả lời ngắn sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để
biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Phương trình đã cho trở thành ⇔ 2t + 3 + 2 = 2t + 7
⇔ = 2
⇔ t(t + 3) = 4
⇔ t2 + 3t – 4 = 0
⇔
Kết hợp điều kiện thấy t = 1 thỏa mãn.
Với t = 1 ta có x2 + x + 1 = 1 ⇔ .
Thay lần lượt các giá trị x = 0 và x = -1 vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy tích các nghiệm của phương trình (-1).0 = 0.
Câu 2. Nghiệm của phương trình = 2(x - 1) là:
A. x = – 4;
B. x = 2;
C. x = 1;
D. .
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình 5x2 – 6x – 4 ≥ 0 ⇔
= 2(x - 1) ⇔
⇔ ⇔ ⇔ x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Câu 3. Nghiệm của phương trình = x + 3 là:
Quảng cáo
A. ;
B. x = - 4;
C. ;
D. x = 1.
Đáp án đúng là: D
= x + 3
⇒ 3x + 13 = x2 + 6x + 9
⇒ x2 + 3x – 4 = 0
⇒ x = 1 hoặc x = -4.
Thay hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy x = 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho nghiệm là x = 1.
Câu 4. Số nghiệm của phương trình = x2 - 1 là:
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình x2 + 5 ≥ 0 với ∀ x ∈ ℝ
= x2 - 1 ⇔ ⇔
⇔ ⇔ ⇔ (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 5. Số nghiệm của phương trình - = 1 là:
Quảng cáo
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: C
Điều kiện: ⇔ 1 ≤ x ≤ 2
Ta có - = 1
⇔
⇔ .
Đặt = t(t ≥ 0)
Từ (1) ta có phương trình t2 + t – 2 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ta có = 1 => x2 - x - 1= 0 ⇔ x = ( thỏa mãn)
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Câu 6. Nghiệm của phương trình: = là:
A. x = 1;
B. x = – 1;
C. x = 4;
D. x = – 4.
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định ⇔ x ≥ 1
Ta có: =
⇒ 2 = -2x -2
⇒ 4x2 + 17x + 13 = x2 + 2x + 1
⇒ 3x2 + 15x + 12 = 0
⇒ x = -1 hoặc x = -4
Thay lần lượt hai giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -1 là thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 7. Nghiệm của phương trình là
A. x = – 3;
B. x = – 2;
C. x = 2;
D. .
Đáp án đúng là: C
Xét phương trình
⇒ 8 – x2 = x + 2
⇒ x2 + x – 6 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = -3.
Thay lần lượt hai giá trị vào phương trình đã cho ta thấy x = 2 là thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2.
Đáp án đúng là C.
Câu 8. Số nghiệm của phương trình = x - 4 là:
Quảng cáo
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. 3.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện của phương trình: x2 – 4x – 12 ≥ 0 ⇔
= x - 4 ⇔
⇔ ⇔ x = 7
Vậy phương trình có 1 nghiệm
Câu 9. Nghiệm của phương trình = x - 2 là:
A. ;
B. x = 2;
C. x = – 2;
D. x = 4.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình: 2x2 – 6x – 4 ≥ 0 ⇔
= x - 2 ⇔ ⇔ ⇔ x = 4
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 4.
Câu 10. Nghiệm của phương trình = x - 4 thuộc khoảng nào dưới đây:
A. (0; 2);
B. (9; 10);
C. [7; 9];
D. (-1; 1].
Đáp án đúng là: C
Điều kiện của phương trình: 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ -
= x - 4 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x = 9.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 9 ∈ [7; 9].
Đáp án đúng là C.
Câu 11. Gọi k là số nghiệm âm của phương trình: = 8 - 2x. Khi đó k bằng:
A. k = 0;
B. k = 1;
C. k = 2;
D. k = 3.
Đáp án đúng là: A
Điều kiện của phương trình : – x2 + 6x – 5 ≥ 0 ⇔ 1 ≤ x ≤ 5
Ta có: = 8 - 2x
⇔
⇔
⇔ ⇔ x = 3.
Do đó phương trình không có nghiệm âm. Suy ra k = 0.
Câu 12. Tổng các nghiệm của phương trình (x - 2) = x2 - 4 bằng:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình: 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ -
Xét với x = 2 là nghiệm của phương trình
Với x ≠ 2 ta có (x - 2) = x2 - 4 ⇔ = x + 2
⇔ ⇔ ⇔ ⇔ x = 1
Suy ra phương trình có 2 nghiệm là x = 1; x = 2.
Vậy tổng các nghiệm S = 3.
Câu 13. Số nghiệm của phương trình: = 2 là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Điều kiện của phương trình: ⇔ x ≤ 2
Đặt = t(t ≥ 0) ta có = 2 ⇔ t + = 2
⇔ t2 + t - 2 = 0 ⇔
Kết hợp điều kiện t = 1 thỏa mãn
Với t = 1 ta có = 1 ⇔ x = 1
Vậy phương trình có một nghiệm x = 1.
Câu 14. Số nghiệm của phương trình 4 = x2 - 6x + 9 là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện của phương trình x2 – 6x + 6 ≥ 0 ⇔
Đặt = t(t > 0)
4 = x2 - 6x + 9 ⇔ 4t = t2 + 3
⇔ t2 - 4t + 3 = 0 ⇔
Với t = 1 ta có phương trình = 1 ⇔ x2 - 6x + 5 = 0 ⇔
Với t = 3 ta có phương trình = 3 ⇔ x2 - 6x - 3 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện cả bốn nghiệm đều thỏa mãn.
Vậy phương trình có 4 nghiệm.
Câu 15. Tích các nghiệm của phương trình (x + 4)(x + 1) - 3 = 6 là:
A. – 5;
B. – 9;
C. – 14;
D. – 4;
Đáp án đúng là: C
Điều kiện của phương trình: x2 + 5x + 2 ≥ 0 ⇔
(x + 4)(x + 1) - 3 = 6 ⇔ x2 + 5x + 4 - 3 = 6
Đặt = t(t ≥ 0)
x2 + 5x + 4 - 3 = 6 ⇔ t2 - 3t - 4 = 0 ⇔
Kết hợp với điều kiện t = 4 thỏa mãn
Với t = 4 ta có = 4 ⇔ x2 + 5x - 14 = 0 ⇔
Vậy tích các nghiệm của phương trình là – 14.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Câu hỏi. Cho phương trình (*).
a) đúng .
b) Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được .
c) Phương trình (*) có 2 nghiệm.
d) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 0.
a) Đúng. Ta có đúng .
b) Sai. Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được .
Rút gọn ta được .
c) Đúng. Giải phương trình nhận được ở ý b) ta được .
Thử lại ta thấy cả hai giá trị này đều là nghiệm của phương trình (*).
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
d) Sai. Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 0 + 2 = 2.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Một chú thỏ ngày nào cũng ra bờ suối ở vị trí , cách cửa hang của mình tại vị trí là để uống nước, sau đó chú thỏ sẽ đến vị trí cách vị trí một khoảng để ăn cỏ rồi trở về hang. Tuy nhiên, hôm nay sau khi uống nước ở bờ suối, chú thỏ không đến vị trí như mọi ngày mà chạy đến vị trí để tìm cà rốt rồi mới trở về hang (xem hình bên dưới). Biết rằng, tổng thời gian chú thỏ chạy từ vị trí đến vị trí rồi về hang là 30 giây (không kể thời gian tìm cà rốt), trên đoạn chú thỏ chạy với vận tốc là , trên đoạn chú thỏ chạy với vận tốc là . Tính khoảng cách giữa hai vị trí và (đơn vị: mét).
Gọi thời gian chú thỏ chạy trên đoạn là (giây), khi đó thời gian chú thỏ chạy trên đoạn là (giây). Do đó, quãng đường và lần lượt là và .
Độ dài quãng đường là: .
Tam giác vuông tại nên .
Mặt khác, .
Do đó, ta có: .
Giải phương trình này và kết hợp với điều kiện , ta nhận (giây).
Vậy khoảng cách giữa vị trí và vị trí là: .
Đáp án: 50.
Câu 2. Người ta làm ra một cái thang bắc lên tầng hai của một ngôi nhà (hình vẽ), muốn vậy họ cần làm một thanh đỡ có chiều dài bằng , đồng thời muốn đảm bảo kỹ thuật thì tỉ số độ dài . Hỏi vị trí cách vị trí bao nhiêu mét?