13 Bài tập Các khái niệm mở đầu (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10
Với 13 bài tập trắc nghiệm Các khái niệm mở đầu Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
13 Bài tập Các khái niệm mở đầu (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10 TRẮC NGHIỆM ONLINE
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cho hình vẽ sau:
Quảng cáo
Cặp vectơ nào cùng hướng?
A. a → và b → ;
B. a → và c → ;
C. c → và b → ;
D. c → và e → .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là A
Hai vectơ a → và b → cùng nằm trên một đường thẳng hay chúng có giá trùng nhau nên a → và b → là hai vectơ cùng phương. Do đó hai vectơ a → và b → cùng hướng.
Hai vectơ a → và c → nằm trên hai đường thẳng song song hay chúng có giá song song nhau nên a → và c → là hai vectơ cùng phương. Do đó hai vectơ a → và c → ngược hướng.
Hai vectơ b → và c → nằm trên hai đường thẳng song song hay chúng có giá song song nhau nên b → và c → là hai vectơ cùng phương. Do đó hai vectơ b → và c → ngược hướng.
Hai vectơ e → và c → không cùng phương.
Vậy các cặp vec tơ cùng hướng là a → và b → .
Câu 2. Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8 cm và 6 cm. Tính độ dài vectơ A B → .
A. 10 cm;
B. 3 cm;
C. 4 cm;
D. 5cm.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là D
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC, cũng là trung điểm của BD.
⇒ AO = OC = A C 2 = 8 2 = 4 c m .
⇒ BO = OD = B D 2 = 6 2 = 3 c m .
Xét tam giác AOB vuông tại O, có:
AB2 = AO2 + BO2 (định lí Py – ta – go)
⇔ AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25
⇔ AB = 5 (cm)
⇒ A B → = A B = 5 c m .
Vậy độ dài A B → là 5cm.
Quảng cáo
Câu 3. Cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào dưới đây bằng C D → .
A. D C → ;
B. A D → ;
C. C B → ;
D. B A → .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là D
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên B A → và C D → cùng phương. Do đó B A → và C D → cùng hướng.
Mặt khác AB = CD (tính chất hình bình hành)
Suy ra B A → = C D → .
Câu 4. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC và P là trung điểm của BC.
Phát biểu nào dưới đây là sai.
A. M N → = P C → ;
B. A A → cùng hướng với P P → ;
C. M B → = A M → ;
D. M N → = P B → .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là D
+) Xét tam giác ABC, có:
M là trung điểm AB
N là trung điểm của AC
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ MN // BC và MN = 1 2 BC
Mà BP = PC = 1 2 BC (P là trung điểm của BC)
⇒ MN = CP = PB (1)
Vì MN // BC nên MN // CP. Khi đó M N → và P C → cùng phương. Suy ra M N → và P C → cùng hướng (2)
Từ (1) và (2) suy ra M N → = C P → . Do đó đáp án A đúng.
Tương tự MN //BC hay MN // PB. Khi đó M N → và P B → cùng phương nhưng ngược hướng (3)
Từ (1) và (3) suy ra M N → không bằng P B → . Do đó đáp án D sai.
+) Ta có A A → và P P → là các vectơ – không.
Mà mọi vectơ – không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau
Suy ra A A → cùng hướng với P P → . Do đó đáp án B đúng.
+) Hai vec tơ A M → và M B → cùng hướng
Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB
Suy ra A M → = M B → . Do đó đáp án C đúng.
Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài vectơ AM.
Quảng cáo
A. A M → = 53 cm
B. A M → = 3 cm
C. A M → = 53 2 cm
D. A M → = 3 2 cm
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là C
Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ BC2 = 22 + 72 = 4 + 49 = 53
⇔ BC = 53 cm
Ta lại có M là trung điểm BC
⇒ AM = 1 2 BC (tính chất đường trung tuyến)
⇒ AM = 53 2 cm.
⇒ A B → = A B = 53 2 c m
Vậy độ dài vectơ A B → là 53 2 c m .
Câu 6. Vectơ có điểm đầu là P điểm cuối là Q được kí hiệu là:
A. P Q → ;
B. Q P → ;
C. PQ;
D. P Q ¯ .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là A
Vectơ có điểm đầu là P và điểm cuối là Q được kí hiệu là P Q ¯ .
Câu 7. Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi:
A. hai vectơ độ dài bằng nhau;
B. hai vectơ trùng nhau;
C. hai vectơ cùng phương và độ dài bằng nhau;
D. hai vectơ cùng hướng và độ dài bằng nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là A
Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi hai vectơ cùng hướng và độ dài bằng nhau.
Quảng cáo
Câu 8. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai ?
A. A B → = D C → ;
B. O B → = D O → ;
C.O A → = O C → ;
D. C B → = D A → .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là C
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD hay hai vectơ A B → và D C → cùng hướng và cùng độ dài
Suy ra A B → = D C → . Do đó A đúng.
Hai vectơ O B → và D O → có giá trùng nhau nên cùng hướng và OB = DO (O là trung điểm của BD).
Suy ra O B → = D O → . Do đó đáp án B đúng.
Hai vectơ O A → và O C → có giá trùng nhau nhưng ngược hướng và OA = OC (O là trung điểm của AC).
Suy ra O A → không bằng O C → . Do đó đáp án C sai.
Vì ABCD là hình bình hành nên AD // CB và CB = DA hay hai vectơ C B → và D A → cùng hướng và cùng độ dài
Suy ra D A → = C B → . Do đó D đúng.
Câu 9. Cho hình vuông MNPQ có chu vi bằng 12. Độ dài vectơ M P → là:
A. 3;
B. 3 2 ;
C. 6;
D. 6 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là B
Độ dài cạnh của hình vuông là: 12:4 = 3.
Khi đó MN = NP = PQ = MQ = 3
Xét tam giác MQP vuông tại Q, có:
MP2 = MQ2 + QP2 (định lí Py – ta – go)
⇔ MP2 = 32 + 32 = 9 + 9 = 18
⇔ MP = 3 2
⇒ M P → = M P = 3 2 .
Vậy độ dài vectơ M P → là 3 2 .
Câu 10. Cho tam giác ABC có bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Hiển thị đáp án
Đáp án đúng là D
Các vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C là: A B → , A C → , B C → , B A → , C A → , C B → .
Vậy tổng có 6 vectơ.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Câu hỏi. Cho tam giác A B C có M và N lần lượt là trung điểm của A B và A C . Lấy điểm P đối xứng với điểm M qua N .
a) M N = B C .
b) M P → = B C →
c) M N → và B C → ngược hướng.
d) M P → = B C → .
Hiển thị đáp án
a) Sai. Do M N là đường trung bình của tam giác A B C nên M N = 1 2 B C và M N // B C .
b) Đúng. Điểm P đối xứng với điểm M qua N nên M P = 2 M N = B C .
Do đó M P → = B C → . (1)
c) Sai. Xét nửa mặt phẳng bờ A B chứa C , ta có N là trung điểm A C nên N và C cùng phía A B hay cùng phía M B , mà M N // B C , do đó hai vectơ M N → và B C → cùng hướng.
d) Đúng. Ta có P đối xứng M qua N nên hai vectơ M P → và M N → cùng hướng, dễ thấy M N → ≠ 0 → nên hai vectơ M P → và B C → cùng hướng. (2)
Từ (1) và (2) , suy ra M P → = B C → .
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Cho hình chữ nhật A B C D tâm O có cạnh A B = 3 , A D = 1 . Tìm vectơ u → khác vectơ không và cùng hướng với vectơ B D → (khác B D → ), tính độ dài vectơ u → đó.
Hiển thị đáp án
Ta có u → khác vectơ không và cùng hướng với vectơ B D → nên u → là một trong hai vectơ B O → , O D → .
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác
A B D : B D 2 = A B 2 + A D 2 = 3 + 1 = 4 ⇒ B D = 2 .
Vì vậy u → = B O → = O D → = B D 2 = 1
Đáp án: 1.
Câu 2. Cho tam giác A B C đều cạnh a và G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của A G . Tính độ dài của vectơ B I → ta được kết quả là a m 6 . Khi đó, giá trị của m bằng bao nhiêu?
Hiển thị đáp án
Gọi M là trung điểm của B C , ta có:
A G = 2 3 A M = 2 3 A B 2 − B M 2 = 2 3 a 2 − a 2 4 = a 3 3 .
Suy ra M I = A G = a 3 3 .
Khi đó, B I → = B I = B M 2 + M I 2 = a 2 4 + a 2 3 = a 21 6 .
Vậy m = 21 .
Đáp án: 21.
TRẮC NGHIỆM ONLINE
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác