13 Bài tập Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 11

Với 13 bài tập trắc nghiệm Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

13 Bài tập Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 11

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Trong không gian, qua ba điểm không thẳng hàng xác định được bao nhiêu mặt phẳng?

Quảng cáo

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 2. Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng (tham khảo hình vẽ bên). Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

13 Bài tập Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 11

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Quảng cáo

Câu 3. Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trên một mặt phẳng. Trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I. Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sau đây?

A. (CMN).

B. (BCD).

C. (ABD).

D. (ACD).

Câu 4. Trong không gian, mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?

A. Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

B. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau.

C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt.

D. Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

Câu 5. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

Quảng cáo

A. Nếu ba điểm phân biệt M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.

B. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

C. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

D. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.

Câu 6. Cho tứ diện ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) là

A. BC.

B. AB.

C. CD.

D. AD.

Câu 7. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAM) và (SBC) là

A. SB.

B. SM.

C. SC.

D. BC.

Quảng cáo

Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC) là

A. SD.

B. SO (O là tâm của hình bình hành ABCD).

C. SE (E là trung điểm của AB).

D. SF (F là trung điểm của CD).

Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB. Khi đó giao điểm của BC và (SAD) là

A. giao điểm của BC và SA.

B. giao điểm của BC và SD.

C. giao điểm của BC và AD.

D. giao điểm của AC và BD.

Câu 10. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Khi đó giao điểm I của AM và (SBD) là

A. trọng tâm của tam giác SAC.

B. trung điểm của AM.

C. trung điểm của SO.

D. trọng tâm của tam giác SCD.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

u hỏi. Cho hình chóp S.ABCD với M là một điểm trên cạnh SC, N là một điểm trên cạnh BC. Gọi O=ACBDK=ANCD. Khi đó:

a) SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Giao điểm của đường thẳng AM và mặt phẳng (SBD) là điểm nằm trên cạnh SO.

c) KM là giao tuyến của hai mặt phẳng (AMN) và (SCD).

d) Giao điểm của đường thẳng SD và mặt phẳng (AMN) là điểm nằm trên cạnh KM.

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm SC và I là giao điểm của AM và mặt phẳng (SBD). Biết tỷ số IAIM=a. Tìm a.

Câu 2. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. P là điểm nằm trên cạnh AB sao cho APAB=13. Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng (MNP). Biết tỉ số SQSC=ab (ab là phân số tối giản). Tính tổng S = a + b.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác