Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Lý thuyết Đường vuông góc và đường xiên
1. Đường vuông góc và đường xiên
Trong hình vẽ trên, ta gọi:
– Đoạn thẳng AH là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d;
– Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d;
– Độ dài đoạn thẳng AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d;
– Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.
Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây:
Hãy cho biết:
a) Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d; khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD bằng độ dài đoạn thẳng nào?
b) Đoạn thẳng nào là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d?
Hướng dẫn giải
a) Vì AH vuông góc với đường thẳng d tại H do đó:
Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d là điểm H.
Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD là AH = 5cm (do BD ≡ d).
b) Các đoạn thẳng AB; AC; AD là các đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
– Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
Ví dụ: Qua điểm O nằm ngoài đường thẳng a kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và cắt a tại B. Lấy hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a và nằm về hai phía so với điểm B sao cho ; So sánh độ dài các đoạn thẳng OA; OB; OC.
Hướng dẫn giải
Vì OB là đường vuông góc kẻ từ điểm O đến đường thẳng a và OA; OC là các đường xiên kẻ từ O đến đường thẳng a nên OB là đoạn thẳng ngắn nhất
Do đó OB < OA; OB < OC (1)
Xét ∆OAC có (vì 60° > 45°)
Suy ra: OC > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OB < OA < OC.
Vậy OB < OA < OC.
Bài tập Đường vuông góc và đường xiên
Bài 1. Trong mỗi hình sau, chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên kẻ từ điểm C (hình a) và từ điểm D (hình b) (nếu có):
Hướng dẫn giải
– Quan sát hình a ta có:
Đường vuông góc kẻ từ điểm C tới Ox là CA vì CA ⊥ Ox tại A;
Đường vuông góc kẻ từ điểm C tới Oy là CB vì CB ⊥ Oy tại B;
Đoạn thẳng CO là đường xiên kẻ từ điểm C đến tia Ox và tia Oy.
– Quan sát hình b ta có:
Đường vuông góc kẻ từ điểm D tới BA là DA vì DA ⊥ AB tại A;
Đường vuông góc kẻ từ điểm D tới BC là DN vì DN ⊥ BC tại N;
Đoạn thẳng DM là đường xiên kẻ từ D tới AB;
Đoạn thẳng DC là đường xiên kẻ từ D tới BC;
Đoạn thẳng DB là đường xiên kẻ từ D tới AB và BC.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AH, BK, CL là các đường cao kẻ từ các đỉnh tương ứng. Chứng minh rằng: AH + BK + CL < AB + BC + CA.
Hướng dẫn giải:
+) Ta có:
• AH là đường vuông góc;
• AB, AC là các đường xiên kẻ từ A tới BC.
Do đó nên AH + AH < AB + AC
Hay 2AH < AB + AC
Suy ra AH < (1)
+) Ta có BK là đường vuông góc và BA, BC là các đường xiên kẻ từ B tới AC.
Do đó nên 2BK < BA + BC
Suy ra BK < (2)
+) Ta có CL là đường vuông góc và CB, CA là các đường xiên kẻ từ B tới AB.
Do đó nên 2CL < CA + CB
Suy ra CL < (3)
Từ (1) (2) và (3) suy ra:
AH + BK + CL < + +
Suy ra AH + BK + CL <
AH + BK + CL <
Hay AH + BK + CL < AB + BC + CA.
Vậy AH + BK + CL < AB + BC + CA.
Bài 3.Cho ∆ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường thẳng BM. So sánh BD + BE và 2AB.
Hướng dẫn giải
Vì D, E lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường thẳng BM
Nên AD ⊥ BM tại D suy ra
Và CE ⊥ BM tại E suy ra
Xét ∆ADM và ∆CEM có:
AM = CM (vì M là trung điểm của AC),
(hai góc đối đỉnh).
Suy ra ∆ADM = ∆CEM (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó DM = EM (hai cạnh tương ứng)
Ta có: BD + BE
= BD + (BM + ME)
= (BD + ME) + BM
Mà DM = ME (chứng minh trên)
Nên BD + BE = (BD + DM) + BM
= BM + BM = 2BM (1)
Vì ∆ABM có (do DABC vuông tại A) nên ∆ABM vuông tại A.
Suy ra BM > AB (vì trong tam giác vuông thì cạnh huyền là cạnh lớn nhất).
Hay 2BM > 2AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra BD + BE = 2BM > 2AB.
Vậy BD + BE > 2AB.
Bài 4. Cho ∆ABC có , AC < BC, kẻ CH ⊥ AB tại H. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC, CN = CH. Chứng minh rằng:
a) MN ⊥ AC;
b) AC + BC < AB + CH.
Hướng dẫn giải
Xét ∆BMC có BM = BC (giả thiết) nên ∆BMC cân tại B.
Suy ra (tính chất tam giác cân) (1)
Vì CH ⊥ AB tại H nên ∆CHM vuông tại H.
Suy ra (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra (3)
Ta có (vì ∆ABC vuông tại C) (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
Xét ∆NCM và ∆HCM có:
CN = CH (giả thiết),
(chứng minh trên),
CM là cạnh chung.
Suy ra ∆NCM = ∆HCM (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Do đó MN ⊥ AC tại N.
Vậy MN ⊥ AC.
b) Ta có AB + CH = AM + MB + CH
Mà BM = BC; CH = CN (giả thiết)
Do đó AB + CH = AM + BC + CN (5)
Theo phần a ta có: MN ⊥ AC tại N nên ∆ANM vuông tại N.
Do đó cạnh huyền AM là cạnh lớn nhất.
Suy ra AM > AN.
Hay AM + CN > AN + CN
Suy ra AM + CN > AC
Do đó AM + CN + BC > AC + BC (6)
Từ (5) và (6) suy ra: AB + CH > AC + BC
Vậy AC + BC < AB + CH.
Học tốt Đường vuông góc và đường xiên
Các bài học để học tốt Đường vuông góc và đường xiên Toán lớp 7 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Cánh diều
- Giải SBT Toán 7 Cánh diều
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều