Đường trung trực của một đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Đường trung trực của một đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Lý thuyết Đường trung trực của một đoạn thẳng
1. Định nghĩa
– Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng ấy.
Quan sát hình vẽ trên, ta có:
+ Đoạn thẳng AB; trung điểm I của đoạn thẳng AB;
+ Đường thẳng d ⊥ AB tại I.
Do đó, đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Ví dụ: Trong các hình dưới đây, hãy chỉ ra các đường trung trực trong mỗi hình (nếu có):
Hướng dẫn giải
– Quan sát hình 1, ta thấy:
Đường thẳng a ⊥ AB tại C nhưng đường thẳng a không đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.
Do đó, đường thẳng a không là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
– Quan sát hình 2, ta thấy:
Đường thẳng b ⊥ DE tại F và đường thẳng b đi qua trung điểm F của đoạn thẳng DE.
Do đó, đường thẳng b là đường trung trực của đoạn thẳng DE.
– Quan sát hình 3, ta thấy:
Đường thẳng c đi qua trung điểm I của đoạn thẳng GH nhưng đường thẳng c không vuông góc với đoạn thẳng GH.
Do đó, đường thẳng c không là đường trung trực của đoạn thẳng GH.
2. Tính chất
– Một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Quan sát hình trên, ta có:
Đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng DE;
Điểm O nằm trên đường thẳng a.
Khi đó ta có OD = OE.
Ví dụ: Qua trung điểm O của AB kẻ đường trung trực d. Trên d lấy hai điểm E và F sao cho O nằm giữa E và F. Chứng minh rằng .
Hướng dẫn giải
Vì E và F nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB (giả thiết)
Nên EA = EB và FA = FB (tính chất đường trung trực)
Xét ∆EAF và ∆EBF ta có:
EA = EB (chứng minh trên),
FA = FB (chứng minh trên),
EF là cạnh chung.
Suy ra ∆EAF = ∆EBF (c.c.c)
Do đó (hai góc tương ứng).
Vậy .
– Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, M là điểm sao cho MA = MB (như hình vẽ bên dưới). Ta có M nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
Ví dụ: Cho ∆ABC cân tại A có , đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính
Hướng dẫn giải
∆ABC cân tại A nên (tính chất tam giác cân).
Xét ∆ABC có (tổng ba góc trong một tam giác)
Hay (vì )
Suy ra 2
Suy ra
Theo bài ta có D nằm trên đường trung trực của AB nên DA = DB.
Suy ra ∆DAB cân tại D.
Do đó (tính chất tam giác cân)
Xét ∆DAB có: (tổng ba góc trong một tam giác)
Hay
Vậy .
3. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
Ví dụ: Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = a cm.
Để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta làm theo các bước:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a cm.
Bước 2: Vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính R (biết R > ).
Bước 3: Vẽ một phần đường tròn tâm B bán kính R (biết R > ), cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm C và D.
Bước 4: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D. Đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài tập Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 1. Cho ∆MNP có MN = 3cm; và MO là đường trung trực của NP (O nằm trên NP). Tính độ dài MP và số đo
Hướng dẫn giải
Ta có MO là đường trung trực của NP (giả thiết) nên M nằm trên đường trung trực của NP.
Do đó MN = MP = 3cm (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
Xét ∆MNP có MN = MP nên ∆MNP cân tại M
Suy ra (tính chất tam giác cân).
Vì MO là đường trung trực của NP nên MO ⊥ NP tại O.
Suy ra ∆MOP vuông tại O
Nên (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°).
Hay
Suy ra
Vậy MP = 3cm và .
Bài 2. Cho . Trên tia Ox lấy điểm E, trên tia Oy lấy điểm F. Lấy điểm D sao cho OF là đường trung trực của ED.
a) Chứng minh
b) Chứng minh: ∆OED đều.
Hướng dẫn giải
Vì OF là đường trung trực của ED (giả thiết)
Nên OE = OD và FE = FD (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
Xét ∆OEF và ∆ODF có:
OE = OD (chứng minh trên),
FE = FD (chứng minh trên),
OF là cạnh chung.
Do đó ∆OEF = ∆ODF (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Vậy .
b) Theo phần a ta có: ∆OEF = ∆ODF nên (hai góc tương ứng)
Ta lại có
Xét ∆OED có OE = OD nên ∆OED cân tại O.
Mà ∆OED cân tại O có (chứng minh trên)
Do đó ∆OED đều.
Vậy ∆OED là tam giác đều.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường phân giác BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) AH là trung trực của EF;
b) AH là trung trực của BC.
Hướng dẫn giải
a) Vì BE là phân giác của nên (1)
CF là phân giác của nên (2)
Mà (vì ∆ABC cân tại A) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
• Xét ∆ABE và ∆ACF có:
AB = AC (vì ∆ABC cân tại A),
(chứng minh trên),
AH là cạnh chung.
Do đó ∆ABE = ∆ACF (c.g.c)
Suy ra AE = AF (hai cạnh tương ứng)
Suy ra A nằm trên đường trung trực của EF(4)
• Vì AB = AC và AF = AE (chứng minh trên)
Nên AB – AF = AC – AE
Hay BF = CE.
• Vì ∆ABE = ∆ACF (chứng minh trên)
Nên (hai góc tương ứng)
Mà (hai góc kề bù)
(hai góc kề bù)
Do đó hay
• Xét ∆BFH và ∆CEH có:
(chứng minh trên),
BF = CE (chứng minh trên),
(do ).
Do đó ∆BFH = ∆CEH (g.c.g)
Suy ra HF = HE (hai cạnh tương ứng)
Suy ra H nằm trên đường trung trực của EF(5)
Từ (4) và (5) suy ra A, H nằm trên đường trung trực của EF
Suy ra AH là đường trung trực của EF
Vậy AH đường trung trực của EF.
b) Vì ∆BFH = ∆CEH (chứng minh câu a)
Suy ra BH = CH (hai cạnh tương ứng)
Do đó H nằm trên trung trực của BC
Mặt khác: AB = AC (chứng minh câu a)
Nên A nằm trên trung trực của BC
Do đó AH là đường trung trực của BC.
Vậy AH là đường trung trực của BC.
Bài 4. Cho ∆ABC có AB = 8cm; BC = 6cm. Qua trung điểm M của AC, kẻ đường vuông góc với AC cắt AB tại K. Tính chu vi ∆KBC.
Hướng dẫn giải
Theo bài ta có M là trung điểm của AC và KM ⊥ AC tại M nên KM là đường trung trực của AC
Suy ra KA = KC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) (1)
Ta có AB = AK + KB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = KC + KB
Mà AB = 8 cm nên KC + KB = 8 cm.
Ta có chu vi ∆KBC là:
P = KB + KC + BC = 8 + 6 = 14 (cm).
Vậy chu vi ∆KBC bằng 14 cm.
Học tốt Đường trung trực của một đoạn thẳng
Các bài học để học tốt Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán lớp 7 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Toán 7 Cánh diều
- Giải SBT Toán 7 Cánh diều
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều