Công thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân và chia hai số thập phân lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân và chia hai số thập phân trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân và chia hai số thập phân từ đó học tốt môn Toán lớp 6.
Công thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân và chia hai số thập phân lớp 6 (hay, chi tiết)
1. Công thức
a) Phép cộng, trừ số thập phân:
+ Phép cộng hai số thập phân:
⦁ Cộng hai số thập phân âm:
(– a) + (– b) = – (a + b) với a, b > 0.
⦁ Cộng hai số thập phân khác dấu:
(−a) + b = b – a nếu 0 < a ≤ b;
(−a) + b = −(a – b) nếu a > b > 0.
+ Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:
a – b = a + (– b).
b) Phép nhân, chia số thập phân:
+ Phép nhân hai số thập phân:
⦁ Nhân hai số cùng dấu: (– a) . (– b) = a . b với a, b > 0.
⦁ Nhân hai số hai số khác dấu: (– a) . b = a . (– b) = – (a . b) với a, b > 0.
+ Phép chia hai số thập phân:
⦁ Chia hai số cùng dấu: (– a) : (– b) = a : b với a, b > 0.
⦁ Chia hai số hai số khác dấu: (– a) : b = a : (– b) = – (a : b) với a, b > 0.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:
a) (– 65,5) + (– 72,34); b) (– 8,69) + 13,25;
c) 1,7 – 2,35; d) (– 51,09) – 8,46.
Hướng dẫn giải:
a) (– 65,5) + (– 72,34) = – (65,5 + 72,34) = – 137,84.
b) (– 8,69) + 13,25 = 13,25 – 8,69 = 4,56.
c) (– 51,09) – 8,46 = (– 51,09) + (–8,46) = – (51,09 + 8,46) = – 59,55.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:
a) (– 62,5) . (– 9,74); b) 32,64 . (– 7,85);
c) (– 196,622) : (– 5,83); d) (– 4,738) : 0,25;
e) 1,24 : (–0,25).
Hướng dẫn giải:
a) (– 62,55) . (– 9,74) = 62,5 . 9,74 = 608,75.
b) 32,64 . (– 7,85) = – (32,64 . 7,85) = – 256,224.
c) (– 196,622) : (– 5,83) = 196,622 : 57,83 = 19 662,2 : 5 783 = 3,4.
d) (– 4,738) : 0,25 = – (4,738 : 0,25) = – (473,8 : 25) = – 18,952.
e) 1,24 : (–0,25) = –(1,24 : 0,25) = –(124 : 25) = –4,96.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Điền dấu “>”, “<”, “=” thích hợp vào chỗ chấm?
a) (– 5,67) + 78,43 … 24,058 + 48,702;
b) (– 65,19) – 27,63 … (– 98,2) – (– 3,58);
c) (– 17,95) . 4,26 … 31,2 . (– 2,45);
d) (– 781,275) : (– 8,25) … 251,25 : 2,68.
Bài 2. Tính nhẩm
a) (– 1957,09) . 0,001; b) 4,159 : 0,1;
c) 58,37 . (– 0,01); d) (– 7,0514) : 0,001.
Bài 3. Tìm x, biết rằng
a) 45,207 + x = – 58,945; b) x – 12,1 = 20,42;
c) – 24,36 . x = 65,772; d) x : 12,48 = 191,568.
Bài 4. Một cửa hàng bán khúc vải dài 32,6 mét cho ba người. Người thứ nhất mua 4,76 mét vải, người thứ hai mua gấp 3 lần người thứ nhất. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?
Bài 5. Một công ty A kinh doanh trong năm đầu tiên lỗ 2,3 tỉ đồng. Sang năm thứ hai, kinh doanh lãi được 0,7 tỉ đồng. Qua năm thứ ba, công ty đó tiếp tục kinh doanh lãi được 1,5 tỉ đồng. Hỏi sau ba năm, việc kinh doanh đã đem lại lợi nhuận cho công ty A hay chưa?
Bài 6. Một trang web đã tổng hợp được top 10 nước lạnh nhất trên Thế giới. Vị trí đầu tiên là Canada và cuối cùng thuộc về Triều Tiên. Nhiệt độ thấp kỷ lục của Canada là –60,534°C và gấp 3,54 lần nhiệt độ thấp kỷ lục của Triều Tiên. Hỏi nhiệt độ thấp kỷ lục của nước Triều Tiên là bao nhiêu độ?
Bài 7. Ở một số nước (chẳng hạn ở Việt Nam), người ta lấy đơn vị đo nhiệt độ là “°C”, chữ C là chữ cái đầu của tên nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701 – 1744). Các nước còn lại (chẳng hạn ở Mỹ và châu Âu), người ta lấy đơn vị đo nhiệt độ là “°F” , chữ F là chữ cái đầu của tên nhà vật lí người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686 – 1736). Để đổi đơn vị từ độ C sang độ F người ta thường dùng công thức sau:
t (°C) = [t (°F) – 32] : 1,8.
a) Nếu nhiệt độ tại một thành phố ở nước Nga là 24,8°F thì độ C tương ứng là bao nhiêu?
b) Nếu nhiệt độ ở Sa Pa (Lào Cai) là –0,5 °C thì độ F tương ứng là bao nhiêu?
Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:
Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với số thập phân
Công thức tìm giá trị phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước
Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước
Công thức tính độ dài đoạn thẳng khi biết một điểm nằm giữa hai điểm
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)