Công thức Phép cộng và phép trừ phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức Phép cộng và phép trừ phân số trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Phép cộng và phép trừ phân số từ đó học tốt môn Toán lớp 6.

Công thức Phép cộng và phép trừ phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức 

a) Phép cộng hai phân số:

⦁ Cộng hai phân số cùng mẫu: am+bm=a+bm (với a, b, m ∈ ℤ và m ≠ 0).

⦁ Cộng hai phân số khác mẫu: Quy đồng mẫu số của phân số để đưa về phép cộng hai phân số cùng mẫu.

b) Phép trừ hai phân số:

⦁ Số đối: ab+ab=0 (với a, b ∈ ℤ và b ≠ 0).

⦁ Trừ hai phân số cùng mẫu: ambm=abm (với a, b, m ∈ ℤ và m ≠ 0).

⦁ Trừ hai phân số khác mẫu: Quy đồng mẫu số của phân số để đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu.

Chú ý:

– Muốn trừ hai phân số ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

abcd=ab+cd(với a, b, c, d ∈ ℤ và b, d ≠ 0).

– Sau khi thực hiện phép cộng và phép trừ phân số, ta rút gọn kết quả (nếu có).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính:

Công thức Phép cộng và phép trừ phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a) 35+45=35+45=3+45=75;

b) 2515=25+15=2+15=35;

Hoặc 2515=215=35;

c) 512+23=512+2434=512+812=5+812=1312;

d) 54+316=54+316=5444+316=2016+316=20+316=2316;

e) 651215=63531215=18151215=181215=615;

f) 1718=1.8781787=856756=8756=1556.

Ví dụ 2. Tủ quần áo của nhà bác Tú có chiều dài 83m và chiều rộng kém chiều dài 32m. Tính chiều rộng của tủ quần áo.

Hướng dẫn giải:

Tủ quần áo của nhà bác Tú có chiều rộng là:

 8332=82323323=16696=76 (m).

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Tính:

Công thức Phép cộng và phép trừ phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

Bài 2. Tìm số đối của các phân số sau:

a) 218;                                             b) 154;

c) 1112;                                            d) 1521.

Bài 3. Tính:

a) 1221535+27;                       b) 1218+1648812.

Bài 4. Tìm x, biết rằng:

a) 25+x=27;                                       b) x+35=25

c) x56=37;                                       d) 57x=37.

Bài 5. Hai thùng đựng 13 kg táo. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 2 kg táo và thêm vào thùng thứ hai 92kg táo thì thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 12kg táo. Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu kg táo?

Bài 6. Đội công nhân Tam Hoa có thể hoàn thành một công việc trong 7 giờ còn đội công nhân Hoàng Hà có thể hoàn thành một công việc trong 10 giờ. Hỏi

a) Trong một giờ mỗi đội hoàn thành được mấy phần công việc?          

b) Trong một giờ hai đội hoàn thành được mấy phần công việc?              

c) Trong một giờ đội nào hoàn thành được nhiều công việc hơn và nhiều hơn mấy phần?

Bài 7. Tìm tổng các số x15, biết rằng: 13<x15<15.

Quảng cáo

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên