Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số từ đó học tốt môn Toán lớp 6.

Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức 

a) Phép cộng (phép trừ) phân số có tính chất giao hoán và kết hợp:

+ Tính chất giao hoán: ab+cd=cd+ab(với a, b, c, d ∈ ℤ và b, d ≠ 0).

+ Tính chất kết hợp: ab+cd+ef=ab+cd+ef=ab+cd+ef

(với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ và b, d, f ≠ 0).

b) Phép nhân phân số có tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

+ Tính chất giao hoán: abcd=cdab(với a, b, c, d ∈ ℤ và b, d ≠ 0).

+ Tính chất kết hợp: abcdef=abcdef=abcdef

(với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ và b, d, f ≠ 0).

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

abcd+ef=abcd+abef (với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ và b, d, f ≠ 0).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:

a) 811+57311+27+611;

b) 3834+712:56+12;

c) 112:32+5734:134.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a) 811+57311+27+611

=811311+611+57+27

=811311+611+57+27

=1111+77=1+1=2.

b) 3834+712:56+12

=9241824+1424:56+12

=918+1424:56+12

=52465+12

=14+24=34.

c) 112:32+5734:134

=3223+5734:74

=1+20282128:74

=1+12847=1+149=4849

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) A=4312+8151930:x với x=615;            

Quảng cáo

b) B=27x+37:215156 với x=95;               

Hướng dẫn giải:

a) Thay x=615 vào biểu thức A ta được

A=4312+8151930:615

=23+16301930:615

=23+330:615

=23+110156

=23+14

=812+312=1112.

Vậy giá trị của biểu thức A là 1112.

b) Thay x=95 vào biểu thức B ta được

B=2795+37:215156

=1835+37:115156

=1835+1535:115156

=3335511156

=37156=184210542

=8742=2914.

Quảng cáo

Vậy giá trị của biểu thức B là 2914.

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Tính nhanh:

a) 25+611+25;                             b) 415+615+215+112.

Bài 2. Nối các biểu thức ở cột A có giá trị tương ứng ở cột B

Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài 3. Tìm x, biết:

a) 54x+14x=58;                             b) 57:x1=29:13751325;                

c) x15=16452;                            d) 245x50:23=612+52.

Bài 4. Lúc 6 giờ 50 phút giờ bạn Tiến đi xe đạp từ trường học tới nhà thi đấu với vận tốc là 12 km/h. Đến 7 giờ 10 phút cô Loan đi ô tô từ nhà thi đấu về trường học với vận tốc là 45 km/h. Quãng đường từ trường học đến nhà thi đấu dài bao nhiêu km? Biết rằng hai người gặp nhau ở nhà thờ lúc 7 giờ 30 phút.   

Bài 5. Kết quả thống kê bài kiểm tra môn Toán cuối năm học của lớp 6A3 như sau: Số bài điểm giỏi chiếm 14 tổng số bài; số bài điểm khá chiếm 13 tổng số bài còn lại 15 bài đạt điểm trung bình và yếu. Hỏi lớp 6A3 có bao nhiêu em học sinh?

Bài 6. Tìm các số nguyên x thỏa mãn điều kiện:

 2532+25941<x<133+65+715.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên