Công thức Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc từ đó học tốt môn Toán.

Công thức Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức

Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có CAB^=C'A'B'^ , AB = A'B'.

Khi đó: ∆ABC = ∆A'B'C' (g.c.g).

Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.

Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

a) Chứng minh ADC^=DAB^;

b) Chứng minh ∆CAD = ∆BDA.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

GT

ABCD là hình bình hành

KL

a) ADC^=DAB^

b) ∆CAD = ∆BDA

a) Ta cóABCD là hình bình hành nên AB // CD

ADC^DAB^ở vị trí so le trong

Do đó ADC^=DAB^ (đpcm)

b) Xét ∆CAD và ∆BDAta có:

ADC^=DAB^ (cmt)

AD cạnh chung

CAD^=BDA^ (hai góc so le trong)

Vậy ∆CAD = ∆BDA (g.c.g)

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác MNP có N^=P^, PQ = 3 cm. Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:

a) ∆MQN = ∆MQP;

b) MN = MP.

c) Tính độ dài NQ.

Hướng dẫn giải:

GT

∆MNP, N^=P^

MQ là tia phân giác NMP^ (Q NP)

KL

a) ∆MQN = ∆MQP

b) MN = MP

c) NQ = ?

Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

a) Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác, ta có:

M^1+P^+MQN^=M^2+N^+MQP^=180o.

Mặt khác: N^=P^ (giả thiết);

M^1=M^2 (vì MQ là tia phân giác NMP^ )

Do đó MQN^=MQP^.

Xét ∆MQN và ∆MQPta có:

M^1=M^2 (vì MQ là tia phân giác NMP^ )

MQ là cạnh chung

MQN^=MQP^ (cmt)

Vậy ∆MQN = ∆MQP (g.c.g)

b) Từ câu a: ∆MQN = ∆MQP

Suy ra MN = MP (hai cạnh tương ứng).

c) Từ câu a: ∆MQN = ∆MQP

Suy ra PQ = NQ (hai cạnh tương ứng)

Vậy NQ = 3 cm.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình thang ABCD cân như hình vẽ. Chứng minh rằng:

Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

a) ∆ABD = ∆BAC;

b) ∆AID = ∆BIC;

c) IDC^=ICD^.

Bài 2. Cho tam giác ABC, có AK là tia phân giác góc A (K BC), BH là tia phân giác góc B (H AC). Gọi I là giao điểm của AK và BH. Chứng minh rằng: ∆BAH = ∆BKH. Biết rằng AB = BK.

Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có AB = 8 cm(như hình vẽ). Cho E , F lần lượt là trung điểm của đoạn AB và DC. Chứng minh rằng:

Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc cạnh góc lớp 7 (hay, chi tiết)

a) ∆DAF = ∆BCE;

b) ∆AFE = ∆CEF.

c) Tính độ dài DF.

Bài 4. Cho đoạn thẳng MP và NQ cắt nhau tại điểm I so cho IM = IP, IN = IQ. Chứng minh rằng:

a) MN // PQ;

b) ∆NMP = ∆QPN;

c) QMP^=NPM^.

Bài 5. Cho tam giác ABC có ABC^=45o . Đường thẳng qua A và song song với BC cắt đường thẳng qua C và song song với AB tại D.

a) Chứng minh rằng: ∆ABC = ∆CDA.

b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: MN và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.

c) Tính MNC^ .

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên