Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)



Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng (siêu hay)

Bài viết Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng Toán lớp 11 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

1. Lý thuyết

a) Vị trí tương đối của đường thẳng d và mặt phẳng (α). 

Tùy theo số giao điểm chung của d và (α) , ta có 3 trường hợp sau:

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

b) Tính chất

Định lý 1: 

Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nào đó trong (P) thì a song song với (P).

Tức là: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

Định lý 2: 

Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo một giao tuyến d thì a song song với d.

Tức là: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

Hệ quả: 

Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến (nếu có) của chúng song song với đường thẳng đó.

Tức là: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

Định lý 3: 

Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

2. Công thức

Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Để chứng minh đường thẳng a song song với (P), ta chứng minh a song song với một đường thẳng d nằm trong (P)

Tức là: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD. Lấy G là trọng tâm tam giác ABD. Gọi M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh MG // (ACD).

Lời giải

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

Gọi N là trung điểm của AD

+ Vì G là trọng tâm tam giác ABD nên Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

+ Xét tam giác BCN có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) nên MG // NC

Ta có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD sao cho Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

a) Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt CI tại N. Chứng minh NG // (SCD).

b) Chứng minh MG // (SCD).

Lời giải

Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

a) + Hình bình hành ABCD có MJ // AB // CD và Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

Nên Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

+ G là trọng tâm tam giác SAB nên Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

+ Xét tam giác ISC có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) nên GN // SC

Ta có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

b) Kéo dài MI cắt CD tại E

+ Ta có AI // ED nên Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) 

+ Xét tam giác SIE có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay) nên MG // SE

Ta có: Công thức chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng đầy đủ (siêu hay)

4. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN // (ABCD)                                        B. MN // (SAB)

C. MN // (SCD)                                           D. MN // (SBC)

Câu 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD, Q thuộc cạnh AB sao cho AQ = 2QB, P là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN // (BCD)                                          B. QG // (BCD)

C. MN cắt (BCD)                                        D. Q thuộc mặt phẳng (BCD)

Đáp án 1A, 2B. 

Xem thêm các Công thức Toán lớp 11 quan trọng hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên