Học viện Kỹ thuật Quân sự hệ Dân sự (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Kỹ thuật Quân sự hệ Dân sự năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Học viện Kỹ thuật Quân sự hệ Dân sự (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Tên tiếng Anh: Military Technical Academy (MTA)
- Mã trường: KQH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông
- Loại trường: Dân sự
- Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 069.515.226
- Email: info@mta.edu.vn
- Website: http://http/www.mta.edu.vn; https://lqdtu.edu.vn/
- Facebook: http://www.facebook.com/hocvienkythuatquansu/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
+ Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
+ Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện, như sau:
+ Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
+ Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
+ Không vi phạm pháp luật.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển thí sinh nam, nữ trong phạm vi cả nước (63 tỉnh, thành phố), theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Phương thức tuyển sinh
Tổ chức tuyển sinh đại học quân sự và dân sự theo 03 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích trong xét tuyển.
a) Xét tuyển thẳng
- Đối tượng:
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển thẳng.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia có nội dung đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Học viện; tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển thẳng.
- Chỉ tiêu: Thực hiện theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng.
b) Ưu tiên xét tuyển
- Đối tượng:
+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học; tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh đạt giải Tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, có nội dung đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Học viện; tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Chỉ tiêu: Thực hiện theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Quốc phòng.
c) Cộng điểm khuyến khích
- Đối tượng gồm: Thí sinh đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT và đạt một trong các tiêu chí như sau:
- Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố các môn trong tổ hợp xét tuyển (Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh).
- Đối tượng 2: Có kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1.068 điểm trở lên, hoặc tổng điểm trung bình bài thi ACT từ 18 điểm trở lên (Chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).
- Đối tượng 3: Có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS đạt từ 5.5 điểm trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 55 điểm trở lên.
d) Điểm khuyến khích
Thí sinh được cộng điểm khuyến khích, điểm thưởng (gọi chung là Điểm khuyến khích) cho đối tượng này nhưng không được vượt quá 10%, mức tối đa của thang điểm 30 (tương đương 3,0 điểm).
e) Nguyên tắc cộng Điểm khuyến khích
Điểm cộng tối đa không vượt quá 3,0 điểm (theo thang điểm 30). Trong trường hợp vượt quá 3,0 điểm, Điểm cộng sẽ được quy thành 3,0 điểm.
- Đối với các thí sinh thuộc Đối tượng 1, Điểm cộng dao động trong khoảng từ 1,5 đến 3,0 điểm tùy theo thành tích giải.
- Đối với các thí sinh thuộc Đối tượng 2, Điểm cộng dao động trong khoảng từ 0,25 đến 3,0 điểm, tùy theo mức điểm đạt được của chứng chỉ SAT, ACT.
- Đối với các thí sinh thuộc Đối tượng 3, được quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế về thang điểm 10 của môn ngoại ngữ (dành cho các thí sinh được miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ), điểm quy đổi dao động từ 8,00 điểm đến 10,0 điểm. Đồng thời, thực hiện Điểm khuyến khích dao động từ 0,25 điểm đến 3,0 điểm tùy theo điểm chứng chỉ ngoại ngữ đạt được.
Học viện sẽ công bố chi tiết Điểm quy đổi, Điểm khuyến khích cho từng đối tượng khi có quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
3.2 Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
a) Đối tượng: Thí sinh có kết quả thi ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
b) Quy đổi điểm: Kết quả thi của 2 đại học được quy đổi sang thang điểm 30 điểm để thực hiện xét tuyển chung với các phương thức khác. Việc quy đổi điểm được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, dựa trên phổ điểm thi tốt nghiệp THPT, phổ điểm thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2025 nhằm bảo đảm công bằng cho mọi thí sinh.
Học viện sẽ công bố thông tin ngưỡng đầu vào, công thức quy điểm của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP Hồ Chí Minh... khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
3.3 Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Thực hiện xét tuyển các bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT theo 03 tổ hợp:
- Tổ hợp xét tuyển 1: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp xét tuyển 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp xét tuyển 3: Toán, Vật lý, Tin học.
Ghi chú: Thí sinh cần đăng ký tất cả các thông tin nếu đủ tiêu chí từng đối tượng được hưởng điểm khuyến khích, phương thức. Hệ thống xét tuyển sẽ tự động tính toán và lựa chọn điểm phương thức cao nhất là điểm xét tuyển.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điểm trúng tuyển
a) Ngưỡng đầu vào.
- Đối với phương thức 2: Học viện sẽ công bố khi có quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Đối với phương thức 3: Học viện sẽ công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố kết quả điểm thi THPT năm 2025 và có quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
b) Điểm trúng tuyển
- Đối với tuyển sinh đào tạo kỹ sư quân sự: Điểm trúng tuyển xét theo từng chỉ tiêu khu vực miền Nam, miền Bắc (miền Bắc tính từ Quảng Bình trở ra, miền Nam tính từ Quảng Trị trở vào) và giới tính (thí sinh giới tính nam, giới tính nữ).
- Đối với tuyển sinh đào tạo dân sự: Điểm trúng tuyển xét theo từng chương trình đào tạo.
5. Quy trình tuyển sinh
* Tuyển sinh đào tạo dân sự
- Đối với các thí sinh đạt tiêu chí xét tuyển theo các phương thức 1, 2 và 3 cần đăng ký online hoặc trực tiếp. Thời gian đăng ký dự kiến từ ngày 01/6/2025-30/6/2025. Học viện sẽ có hướng dẫn chi tiết khi có Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Tất cả thí sinh cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh quốc gia theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT năm 2025 để được xét tuyển.
- Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều chương trình đào tạo của Học viện theo các mã xét tuyển tương ứng. Thí sinh cần phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
Chú ý: Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh có quyền từ chối tiếp nhận, không xét tuyển hoặc buộc thôi học trong trường hợp thí sinh đã được công nhận nhập học nếu phát hiện thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin đăng ký xét tuyển và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1 Hồ sơ đăng ký
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2 và Phương thức 3 cần scan, hoặc chụp ảnh hồ sơ đăng ký xét tuyển để cập nhật hồ sơ bằng hình thức online hoặc trực tiếp. Học viện sẽ thu bản gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Chi tiết hồ sơ cụ thể cho từng phương thức như sau:
a) Hồ sơ đăng ký Xét tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
- Bản photo chứng thực minh chứng thuộc diện xét tuyển thẳng (Giấy chứng nhận Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi HSG cấp Quốc tế, giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi HSG cấp Quốc gia, giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia).
b) Hồ sơ đăng ký Ưu tiên xét tuyển
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.
- Bản photo chứng thực minh chứng thuộc diện ưu tiên xét tuyển (Giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi HSG cấp Quốc gia, giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia).
c) Hồ sơ đăng ký học sinh giỏi bậc THPT, chứng chỉ quốc tế
- Phiếu đăng ký.
- Học bạ bậc THPT.
- Giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; chứng chỉ SAT, ACT; chứng chỉ ngoại ngữ IELTS, TOEFL.
d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
- Phiếu đăng ký.
- Giấy chứng nhận kết quả thi của ĐH Quốc gia Hà Nội hoặc ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
6.2 Thời gian, hình thức đăng ký
- Thời gian: Dự kiến từ ngày 01/6/2025 đến 30/6/2025.
- Hình thức đăng ký: Đăng ký online hoặc trực tiếp. Học viện sẽ có hướng dẫn sử dụng chi tiết việc đăng ký, khai báo và cập nhật thông tin cá nhân, thông tin hồ sơ xét tuyển, và tương tác với hệ thống.
- Trong trường hợp thí sinh không thể đăng ký online, thí sinh gửi hồ sơ trực tiếp về địa chỉ: Phòng Đào tạo/Học viện Kỹ thuật quân sự, số 236, Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
7. Tổ chức xét tuyển
- Chi tiết về thứ tự xét các đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng; xét tuyển diện ưu tiên xét tuyển; công thức tính điểm ưu tiên, tổng điểm xét tuyển và sử dụng tiêu chí phụ xét cho các thí sinh bằng điểm xét trúng tuyển... Học viện sẽ thông báo chi tiết khi có quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
8. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế của Bộ GD&ĐT.
- Khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a) Ưu tiên theo khu vực
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp), nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.
- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định.
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (nay là Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo) và Thủ tướng Chính phủ, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ), các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
+ Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn, nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.
+ Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
b) Ưu tiên theo đối tượng chính sách
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
- Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30,0 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại các mục 8.a và 8.b
Các thí sinh đạt tổng điểm nhỏ hơn 22,5 (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30 điểm) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên chính sách.
Trong đó Điểm ưu tiên khu vực, Điểm ưu tiên chính sách được quy định tại các mục 8.a và và 8.b.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
10. Học phí và lộ trình tăng học phí
- Đối với học viên quân sự: Khi thí sinh trúng tuyển và nhập học trở thành học viên của Học viện, học viên được bao cấp toàn bộ về kinh phí đào tạo, đồng thời được nhận phụ cấp sinh hoạt hàng tháng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
- Đối với sinh viên dân sự: Sinh viên đào tạo dân sự được hưởng điều kiện học tập như học viên đào tạo quân sự. Năm 2025, học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập, 18.500.000/năm.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 069.515.226
- Email: tuyensinh@mta.vn
- Website: http://http/www.mta.edu.vn; https://lqdtu.edu.vn/
- Facebook: http://www.facebook.com/hocvienkythuatquansu/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Học viện Kỹ thuật Quân sự 2 năm gần nhất:
Đối tượng |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Xét tuyển thí sinh nam |
24,91 |
22,05 |
26.13 |
Xét tuyển thí sinh nữ |
26,87 |
25,85 |
27.71 |
Xét tuyển thí sinh nam |
24,42 |
24,26 |
25.46 |
Xét tuyển thí sinh nữ |
26,28 |
24,87 |
26.52 |
IV. Chương trình đào tạo
TT |
Nội dung |
CTĐT cử nhân |
CTĐT kỹ sư |
||
---|---|---|---|---|---|
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
||
A |
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG CTĐT CỬ NHÂN VÀ CTĐT KỸ SƯ |
|
|
|
|
I |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
62 |
45,25 |
62 |
37,57 |
1 |
Khoa học tự nhiên và công nghệ thông tin |
32 |
23,35 |
32 |
19,39 |
2 |
KHXH&NV |
13 |
9,48 |
13 |
7,87 |
3 |
Kiến thức bổ trợ |
9 |
6,6 |
9 |
5,45 |
4 |
Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh |
- |
- |
- |
- |
5 |
Ngoại ngữ |
8 |
5,83 |
8 |
4,84 |
II |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
63 |
45,98 |
63 |
38,18 |
1 |
Kiến thức ngành và cơ sở ngành |
36 |
26,27 |
36 |
21,81 |
2 |
Kiến thức chuyên ngành |
27 |
19,7 |
27 |
16,36 |
B |
KHỐI KIẾN THỨC RIÊNG CTĐT CỬ NHÂN |
|
|
|
|
III |
Thực tập |
6 |
4,37 |
|
|
IV |
Đồ án tốt nghiệp |
6 |
4,37 |
|
|
Cộng |
137 |
100 |
|
|
|
C |
KHỐI KIẾN THỨC RIÊNG CTĐT KỸ SƯ |
|
|
22 |
13,33 |
1 |
Môn học chung CTĐT kỹ sư |
|
|
6 |
3,63 |
2 |
Kiến thức chuyên sâu |
|
|
16 |
9,69 |
III |
Thực tập |
|
|
8 |
4,84 |
IV |
Đồ án tốt nghiệp |
|
|
10 |
6,06 |
Cộng |
|
|
165 |
100 |
V. Một số hình ảnh về Học viện Kỹ thuật Quân sự
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều