Mã trường Đại học, Cao đẳng năm 2024 (cả nước)
Bài viết cập nhật thông tin toàn bộ mã trường năm 2024 của toàn bộ các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, nghề trên cả nước. Các trường Đại học, Cao đẳng, ... được sắp xếp theo từng tỉnh, thành phố để bạn dễ dàng tìm kiếm thông tin.
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Tp.HCM
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Hải Phòng
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Thái Bình
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Thái Nguyên
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Bắc Ninh
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Huế
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Đà Nẵng
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Cần Thơ
- Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Đồng Nai
Mã trường Đại học, Cao đẳng năm 2024 (cả nước)
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Hà Nội
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại TP.HCM
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Hải Phòng
Mã trường | Tên trường |
---|---|
DHP | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
HHA | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
THP | Trường Đại học Hải Phòng |
YPB | Trường Đại học Y dược Hải Phòng |
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Thái Bình
Mã trường | Tên trường |
---|---|
C26 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
DTB | Trường Đại học Thái Bình |
YTB | Trường Đại học Y dược Thái Bình |
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Thái Nguyên
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Bắc Ninh
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Huế
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Đà Nẵng
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Cần Thơ
Mã trường | Tên trường |
---|---|
C55 | Trường Cao đẳng Cần Thơ |
DNC | Trường Đại học nam Cần Thơ |
DTD | Trường Đại học Tây Đô |
KCC | Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
TCT | Trường Đại học Cần Thơ |
YCT | Trường Đại học Y dược Cần Thơ |
Mã trường Đại học, Cao đẳng tại Đồng Nai
Trường Đại học, Học Viện, Cao đẳng tại Hà Nội
Học viện An ninh Nhân dân
Ký hiệu: ANH
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Phường Văn Quán - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0692345555
Website: www.hvannd.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Bộ Công an, cụ thể:
- Quy định về đối tượng, độ tuổi:
+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự thi).
+ Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên (tính đến tháng dự tuyển), không quy định độ tuổi.
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển (thời gian dự tuyển là thời gian đăng ký sơ tuyển, tháng 2-tháng 3 năm 2021), không quy định độ tuổi
- Quy định về trình độ văn hóa:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trong các năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực trung bình trở lên theo kết luận tại học bạ. Không sơ tuyển học sinh lưu ban trong các năm học THPT và tương đương.
- Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị: Trong những năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; tiêu chuẩn chính trị đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. Chỉ những thí sinh đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị mới được nhập học vào các trường CAND. Không giải quyết nhập học đối với các thí sinh vi phạm cam đoan trong lý lịch tự khai.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: thực hiện theo tiêu chuẩn ban hành tại hướng dẫn số 3026/H41-H50 ngày 20/10/2017 của Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật về khám thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND năm 2021, riêng chỉ số BMI của thí sinh phải đạt từ 17.9 (đối với nam), 18.02 (đối với nữ) đến dưới 30 (đối với cả nam và nữ). Không áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 15. Thí sinh bị cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND phải cam kết chữa trị khỏi khi trúng tuyển. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
+ Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.
+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ.
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức (riêng đối với thí sinh nữ có bấm lỗ tai vẫn cho sơ tuyển); không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt và các vùng da hở.
- Việc tuyển học sinh nữ vào các trường CAND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng với tỷ lệ 10% tổng chỉ tiêu ở từng trường theo từng ngành học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKXT đại học, cao đẳng, trung cấp.
- Học sinh phổ thông chưa kết hôn, chưa có con đẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: Phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra).
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
2.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp phiếu ĐKXT về các trường CAND hoặc phiếu điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển về các trường CAND theo đúng thời gian quy định, đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND là nguyện vọng 1, mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm (chưa nhân hệ số, đối với thang điểm 10) trở lên.
2.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển.
a. Đăng ký sơ tuyển
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ CAND đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
- Nghiêm cấm tình trạng thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh, nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
- Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển vào các trường CAND không đăng ký sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng (hệ quân sự). Trường hợp cố tình vi phạm sẽ hủy quyền xét tuyển vào các trường CAND. Chiến sĩ nghĩa vụ tham gia CAND tại ngũ không được đăng ký dự tuyển vào hệ quân sự các trường thuộc Bộ Quốc phòng.
b. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: hộ khẩu, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân và các giấy tờ khác. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự (trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển) ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh sơ tuyển nộp 100.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe và lệ phí xét nghiệm đối với các xét nghiệm bắt buộc).
c. Tổ chức sơ tuyển
- Quy trình sơ tuyển đối với các đối tượng ĐKXT vào các trường CAND gồm:
+ Kiểm tra học lực, hạnh kiểm theo học bạ;
+ Xét phẩm chất đạo đức;
+ Kiểm tra sức khỏe;
+ Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị.
d. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và xét tuyển đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Nơi đăng ký thi THPT Quốc gia và đăng ký xét tuyển đại học là trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở GD&ĐT địa phương quy định, riêng thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND ngoài đăng ký tại địa điểm trên phải đăng ký tại Công an các địa phương, đơn vị theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân.
- Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia và xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT ban hành gồm 01 túi đựng hồ sơ, 02 phiếu đăng ký và 01 hướng dẫn ghi phiếu, riêng thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND phải khai thêm hồ sơ xét tuyển đại học CAND do Bộ Công an phát hành, trong đó lưu ý thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển đại học CAND; khai mã trường, mã ngành, mã tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 trên phiếu ĐKDT THPT Quốc gia.
- Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh (bao gồm thí sinh ĐKXT vào các trường CAND) được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển một lần trong thời gian quy định bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia.
e. Xét tuyển vào đại học CAND
- Hồ sơ tuyển sinh gồm:
+ Lý lịch tự khai
+ Thẩm tra lý lịch
+ Đơn xin xét tuyển vào các trường CAND
- Hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển vào đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an)
+ Bản photo Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi THPT Quốc gia.
+ Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh.
+ Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có).
+ Bản photo giấy báo dự thi THPT Quốc gia của thí sinh.
+ Phí hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ xét tuyển.
f. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng sau đăng ký xét tuyển vào các trường CAND
- Thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển đại học CAND.
- Thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển sẽ bị từ chối quyền xét tuyển
- Sau khi có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, căn cứ điểm thi, nguyện vọng của cá nhân, trong thời gian theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT vào trường CAND của mình, như thí sinh có thể điều chỉnh tổ hợp xét tuyển trong một ngành của một trường, điều chỉnh trường CAND xét tuyển chính thức. Ví dụ: thí sinh A ban đầu đăng ký tổ hợp A01 ngành 7860100 vào trường CSH, sau khi có kết quả thi, thí sinh A có thể đăng ký xét tuyển chính thức tổ hợp C03 ngành 7860100 trường CSH hoặc tổ hợp C03 ngành 7860100 trường ANH hoặc tổ hợp A00 ngành 7860113 trường PCH hoặc không đăng ký xét tuyển vào trường CAND nữa. Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia. Lưu ý, chỉ những thí sinh đạt sơ tuyển vào các trường CAND mới được điều chỉnh thông tin về tổ hợp môn, ngành, trường CAND xét tuyển sau khi có điểm thi và thí sinh có nguyện vọng xét tuyển chính thức vào trường CAND thì nguyện vọng đó phải ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 tại phần điều chỉnh nguyện vọng theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
g. Nộp hồ sơ xét tuyển vào các trường CAND
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND phải khai đầy đủ thông tin và nộp phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài liệu kèm theo về công an các đơn vị, địa phương.
h. Dữ liệu xét tuyển
Dữ liệu xét tuyển: Là dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp, điểm từng môn, riêng dữ liệu về khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh được lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các địa phương, đơn vị và các trường CAND kiểm dò).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã trường: ANH
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: xem tại mục 2.4.
- Chỉ tiêu: 235. Trong đó,
+ Gửi đào tạo ngành Y theo chỉ tiêu của Bộ Công an (xét tuyển tổ hợp B00): 15
+ Tuyển sinh vào nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (xét tuyển tổ hợp A01, C03, D01): 220
- Xét tuyển theo quy định của Bộ Công an;
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt nhiều so với chỉ tiêu thì thí sinh trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, Xét thí sinh tổng điểm 03 môn (không tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm thưởng) làm tròn đến hai chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển Toán học + Vật lý + Tiếng Anh. Xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử. Xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian: theo lịch chung của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Công an;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Công an;
8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực: theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8.2. Đối tượng tuyển thẳng vào Học viện:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Vật lý
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh học được tuyển thẳng vào đào tạo ngành y theo chỉ tiêu của Bộ Công an.
2.8.3. Đối tượng được cộng điểm thưởng khi xét tuyển vào các trường CAND
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh khi ĐKXT vào ngành mà ngành đó có môn xét tuyển trùng với môn đoạt giải.
- Mức điểm thưởng như sau: giải Nhất được cộng 1,0 điểm, giải Nhì được cộng 0,75 điểm, giải Ba được cộng 0,5 điểm, giải Khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng một điểm thưởng cho một giải cao nhất. Điểm thưởng được các trường CAND cộng cho thí sinh trước khi tổ chức xét tuyển.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an.
10. Học phí dự kiến
Năm 2019, Học viện chỉ có chỉ tiêu tuyển sinh hệ sỹ quan, không có chỉ tiêu tuyển sinh hệ dân sự. Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều