Học viện Ngoại giao (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngoại giao năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Học viện Ngoại Giao

- Tên trường: Học viện Ngoại giao

- Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)

- Mã trường: HQT

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên kết quốc tế

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: (84-4) 3834 4540

- Email: bbtwebsite_dav@mofa.gov.vn

- Website: https://dav.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/hocvienngoaigiao/

B. Thông tin tuyển sinh Học viện Ngoại giao năm 2025

I. Đối tượng tuyển sinh

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng các điều kiện trong Để án tuyển sinh năm 2025 của Học viện.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

II. Phương thức tuyển sinh

Học viện Ngoại giao xét tuyển vào hệ đại học chính quy năm 2025 theo 04 phương thức xét tuyền:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chi quốc tế/Bài rị chuẩn hóa năng lực quốc tế.

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Cụ thể như sau:

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế

2.1. Đối tượng xét tuyển: Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên;

- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

         • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chi Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.

         • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bải thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên.

         • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.

         • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.

         • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Lưu ý:

- Nếu thi sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

- Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi "home edition".

2.2. Điểm xét tuyển:

- Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D

Trong đó:

A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);

B: là tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập 02 môn khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tô hợp xét tuyển của Học viện của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12.

C: là điểm khuyến khích của Học viện đổi với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quá Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế

3.1. Đối tượng xét tuyển: Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đổi tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyến có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.

- Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

         • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.

         • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên.

         • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.

         • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.

         • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Lưu ý:

- Nếu thi sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định

- Học viện không chấp nhận các chứng chi có hình thức thi "home edition".

3.2. Điểm xét tuyển:

- Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D

Trong đó:

A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);

B: là tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập 02 môn khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tô hợp xét tuyển của Học viện của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12.

C: là điểm khuyến khích của Học viện đổi với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

4.1. Đổi tượng xét tuyển:

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trờ xuống.

* Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2025; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chi nghề.

4.2. Điểm xét tuyền:

- Công thức tính điểm xét tuyền: Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C

Trong đó:

A: là tổng điểm 03 môn thi trong tổ hợp xét tuyền của Học viện;

B: là điểm khuyến khích của Học viện đổi với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

C: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

* LƯU Ý:

- Điềm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm: điểm ưu tiên theo đổi tượng và điểm ưu tiên theo khu vực, được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Chính sách ưu tiên khu vực chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và 2025.

- Điểm khuyến khích theo quy định của Học viện tối đa là 0.8 điểm.

- Tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm.

Bảng 1

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 10

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

Bảng 2: Mức điểm cộng khuyến khích

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

III. Các tổ hợp xét tuyển năm 2025

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

IV. Nguyên tắc xét tuyển

- Xét tuyển theo Ngành, theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chi tiêu. Thí sinh được xét bình đẳng theo điểm xét, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Thí sinh chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân và quy về thang điểm 30. Dựa trên việc đánh giá chất lượng người học trúng tuyển theo các phương thức, các tổ hợp xét tuyền, Học viện sẽ thực hiện quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa các phương thức, các tổ hợp xét tuyển;

- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định; - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh năm 2025 của Học viện.

- Các thông tin chính thức đề nghị thí sinh xem Đề án tuyển sinh năm 2025 của Học viện.

V. Chính sách về điểm ưu tiên của Học viện

1. Điểm ưu tiên theo quy định của Học viện: Ngoài điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh được cộng điểm ưu tiên theo quy định của Học viện nếu đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:

- Tham gia/ Đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi/ thi khoa học, kỹ thuật các cấp;

- Tham gia/ Đoạt giải trong các cuộc thi nghệ thuật, thể thao quốc tế/ thi đấu tại các giải quốc tế được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận;

- Là học sinh trường THPT Chuyên/ Trọng điểm quốc gia;

- Có chứng chỉ quốc tế.

2. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên:

- Mỗi đối tượng ưu tiên sẽ có mức điểm cộng riêng theo quy định của Học viện và được thông tin cụ thể tại Đề án tuyển sinh.

- Thí sinh được cộng tối đa điểm ưu tiên nếu đồng thời đáp ứng nhiều đối tượng ưu tiên (trừ các trường hợp ngoại lệ theo quy định của Học viện).

VI. Học phí

Năm học 2024 - 2025, học phí Học viện Ngoại giao hệ đào tạo đại học chính quy như sau:

- Đối với 06 ngành: Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật quốc tế, Ngôn ngữ Anh: định mức học phí 4.500.000đ/tháng. Tổng học phí HK I (5 tháng) : 22.500.000đ.

- Đối với ngành Châu Á- Thái Bình Dương học: định mức học phí 3.600.000đ/tháng. Tổng học phí HK I (5 tháng) : 18.000.000đ.

- Đối với ngành Luật Thương mại quốc tế: định mức học phí 3.400.000đ/tháng. Tổng học phí HK I (5 tháng) : 17.000.000đ.

VII. Thông tin liên hệ:

Thí sinh muốn biết thêm thông tin tuyển sinh của Học viện Ngoại giao hoặc thông tin về các ngành đào tạo, đề nghị liên hệ: Phòng Đào tạo Đại học, Học viện Ngoại giao, Số 69, Phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội.

- Hotline: 0943.482.840 hoặc 0936.018.433

- Email: mailto:tuyensinh2025@dav.edu.vn

- Website: https://www.dav.edu.vn

- Fanpage: Tư vấn Tuyền sinh Học viện Ngoại giao.

C. Điểm chuẩn trường Học viện Ngoại giao

Điểm chuẩn của Học viện Ngoại giao 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

1

Quan hệ quốc tế

A01, D01, D07: 26,80

D03, D04, D06: 25,80

C00: 28,30

A01, D01, D07: 26,76

D03, D04, D06: 25,76

C00: 28,76

2

Ngôn ngữ Anh

(Tiếng Anh hệ số 2)

35,99

35,38

3

Kinh tế quốc tế

A00: 25,76

A01, D01, D07: 26,76

D03, D04, D06: 25,76

A00: 25,47

A01, D01, D07: 26,47

D03, D04, D06: 25,47

4

Luật quốc tế

A01, D01, D07: 26,52

D03, D04, D06: 25,52

C00: 28.02

A01, D01, D07: 26,55

D03, D04, D06: 25,55

C00: 28.55

5

Truyền thông quốc tế

A01, D01, D07: 26,96

D03, D04, D06: 25,96

C00: 28.46

A01, D01, D07: 27,05

D03, D04, D06: 26,05

C00: 29,05

6

Kinh doanh quốc tế

A00: 25,80

A01, D01, D07: 26,80

D03, D04, D06: 25,80

A00: 25,60

A01, D01, D07: 26,60

D03, D04, D06: 25,60

7

Luật thương mại quốc tế

A01, D01, D07: 26,70

D03, D04, D06: 25,70

C00: 28,20

A01, D01, D07: 26,37

D03, D04, D06: 25,37

C00: 28,37

8

Châu Á - Thái Bình Dương học

-Hàn Quốc học:

A01, D01, D07: 26,70

C00: 28,20

-Hoa Kỳ học:

A01, D01, D07: 26,40

C00: 27,90

- Nhật Bản học:

A01, D01, D07: 26,27

D06: 25,27

C00: 27,77

- Trung Quốc học:

A01, D01, D07: 26,92

D04: 25,92

C00: 28,42

Hàn Quốc học

A01, D01, D07: 26,83

C00: 28,83

Hoa Kỳ học

A01, D01, D07: 26,55

C00: 28,55

Nhật Bản học

A01, D01, D07: 26,73

D06: 25,73

C00: 28,73

Trung Quốc học

A01, D01, D07: 27,20

D04: 26,20

C00: 29,20

D. Cơ sở vật chất trường Học viện Ngoại giao

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

- Để đảm ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên, học viên, giảng viên cũng như chất lượng đào tạo, Học viện Ngoại giao đã và đang từng bước đầu tư nâng cấp, xây dựng mới cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển chung của đất nước.

- Gần đây nhất, năm 2021, Trường đã hoàn thiện dự án Tòa nhà Giảng đường mới bao gồm Nhà giảng đường đa năng có diện tích 2040 m2, quy mô 7 tầng nổi và 1 tầng hầm và được chia làm 3 phân khu chính là khu học tập, khu làm việc và khu hội thảo.

- Bên cạnh đó, Tòa nhà Thư viện 5 tầng của Học viện cũng được cải tạo lại mặt ngoài để đồng bộ kiến trúc với Tòa nhà Giảng đường mới. Một số phòng chức năng, phòng học của trường cũng đã được trang bị thêm rất nhiều tài liệu, sách và thiết bị học tập hiện đại để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên, học viên.

E. Một số hình ảnh về trường Học viện Ngoại giao

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

Học viện Ngoại giao (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học