Đại học Y tế Công cộng (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Y tế Công cộng năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Y tế Công cộng (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Y tế Công cộng
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University Of Public Health (HUPH)
- Mã trường: YTC
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Đào tạo ngắn hạn
- Địa chỉ: Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- SĐT: 024.62662299
- Email: htqt@huph.edu.vn
- Website: https://huph.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocytecongconghuph/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường Đại học Y tế công cộng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường tổ chức xét tuyển với các phương thức tuyển sinh sau:
- Xét tuyển thẳng: 6 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Khoa học dữ liệu.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025: 6 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Khoa học dữ liệu.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: 4 ngành gồm Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội và Khoa học dữ liệu. Với thí sinh có quốc tịch Việt Nam tốt nghiệp THTP ở nước ngoài, việc xét tuyển áp dụng theo nguyên tắc tương tự như thí sinh người Việt Nam tốt nghiệp THPT tại Việt Nam. Kết quả học tập bậc THPT của thí sinh tốt nghiệp THTP tại nước ngoài chỉ được xét khi có thể quy đổi tương đương sang kết quả các môn học có trong tổ hợp xét tuyển và được công nhận bởi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp không thể quy đổi tương đương, việc xét tuyển sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2025: chỉ áp dụng cho ngành Khoa học dữ liệu.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển sẽ được công bố theo kế hoạch của Bộ Giáo dục & Đào tạo (dự kiến ngày 23/7/2025).
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Đợt 1
5.1.1. Phương thức 1 xét tuyển thẳng:
- Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu.
- Cách thức đăng ký xét tuyển: thí sinh nộp hồ sơ về trường theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Y tế công cộng
• Thời hạn đăng ký xét tuyển: trước 17h ngày 30/6/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Thời gian công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: chậm nhất là ngày 15/7/2025.
• Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
• Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h30 ngày 30/8/2025.
5.1.2. Phương thức 2 xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2025
- Ngành áp dụng: Khoa học dữ liệu
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
• Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
• Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h30 ngày 30/8/2025.
5.1.3. Phương thức 3 xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT
- Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội và Khoa học dữ liệu
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
• Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
• Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h30 ngày 30/8/2025.
5.1.4. Phương thức 4: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu.
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
• Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
• Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h30 ngày 30/8/2025.
5.2. Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu)
- Ngành áp dụng: sẽ áp dụng đối với các ngành còn chỉ tiêu.
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ về trường theo một trong ba hình thức sau:
+ Đăng ký online tại: http://tuyensinhdaihoc.huph.edu.vn/
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Y tế công cộng (thí sinh nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần).
• Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/9/2025 đến 17h ngày 26/9/2025.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: dự kiến 30/9/2025.
• Thời gian xác nhận nhập học: dự kiến từ ngày 01/10/2025 đến 17h ngày 06/10/2025.
5.3. Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu)
- Ngành áp dụng: sẽ áp dụng đối với các ngành còn chỉ tiêu.
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ về trường theo một trong ba hình thức sau:
+ Đăng ký online tại: http://tuyensinhdaihoc.huph.edu.vn/
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Y tế công cộng (thí sinh nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần).
• Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: dự kiến từ ngày 22/10/2025 đến 17h ngày 28/10/2025.
• Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: dự kiến 31/10/2025.
Thời gian xác nhận nhập học: dự kiến từ ngày 01/11/2025 đến trước 17h ngày 07/11/2025.
Lưu ý: Trên đây là kế hoạch dự kiến. Các mốc thời gian tổ chức tuyển sinh sẽ được cập nhật khi có kế hoạch tuyển sinh chính thức của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Chính sách ưu tiên: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng giáo dục mầm non và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.
6.1.1. Ưu tiên theo khu vực
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.
- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định.
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.
+ Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
6.1.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
6.1.3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong mục 7.1 tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
6.1.4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại mục 7.1.1, 7.1.2
6.2. Xét tuyển thẳng:
Hồ sơ xét tuyển: Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo
Bảng 2. Đối tượng, ngành xét tuyển thẳng
STT |
Đối tượng |
Ngành xét tuyển thẳng |
1 |
Đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng . |
Ngành xét tuyển thẳng căn cứ vào hồ sơ của thí sinh đăng ký
|
1.1 |
Toán học, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh |
+ Y tế công cộng - 7720701 + Kỹ thuật xét nghiệm y học- 7720601 + Dinh dưỡng - 7720401 + Công tác xã hội -7760101 + Kỹ thuật phục hồi chức năng-7720603 + Khoa học dữ liệu - 7460108 |
1.2 |
Ngữ Văn |
+ Y tế công cộng - 7720701 + Dinh dưỡng - 7720401 + Công tác xã hội -7760101 + Kỹ thuật phục hồi chức năng-7720603 + Khoa học dữ liệu - 7460108 |
1.3 |
Vật lý |
+ Kỹ thuật xét nghiệm y học - 7720601 + Kỹ thuật phục hồi chức năng -7720603 + Khoa học dữ liệu - 7460108 |
1.4 |
Lịch sử |
+ Công tác xã hội -7760101 |
1.5 |
Địa lý |
+ Công tác xã hội -7760101 |
2 |
Các đối tượng còn lại dưới đây Hội đồng tuyển sinh ĐHYTCC sẽ căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh để xem xét, quyết định. Điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức bao gồm: |
Ngành xét tuyển thẳng căn cứ vào hồ sơ của thí sinh đăng ký |
2.1 |
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định. |
Áp dụng tất cả các ngành |
2.2 |
Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường. |
Áp dụng tất cả các ngành |
2.3 |
Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. |
Áp dụng tất cả các ngành |
2.4 |
Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Áp dụng tất cả các ngành |
2.5 |
Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. |
Áp dụng tất cả các ngành |
7. Học phí
Học phí dự kiến năm học 2025-2026
STT |
Nội dung |
Học phí năm học 2025-2026 (đồng/năm) |
I |
Cử nhân chính quy Y tế công cộng |
|
1 |
CNCQ YTCC24-1A |
27.140.000 |
II |
Cử nhân chính quy Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|
1 |
CNCQ KTXNYH12-1A |
34.220.000 |
III |
Cử nhân chính quy Dinh dưỡng |
|
1 |
CNCQDD9-1A |
27.140.000 |
IV |
Cử nhân chính quy Công tác xã hội |
|
1 |
CNCQCTXH9-1A |
18.590.000 |
V |
Cử nhân chính quy Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
1 |
CNCQKTPHCN6-1A |
34.220.000 |
VI |
Cử nhân chính quy Khoa học dữ liệu |
|
1 |
CNCQKHDL4 |
25.900.000 |
VII |
Môn giáo dục quốc phòng |
900.000đ/môn |
Lưu ý: Tổng học phí năm học 2025-2026 của từng sinh viên sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm học 2025-2026.
Lộ trình tăng học phí theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP và Nghị định 97/2023/NĐ-CP đối với năm học 2025-2026 và 2026-2027; các năm học tiếp theo cho đến hết khóa học do Nghị định chưa quy định nên áp dụng mức thu bằng năm học 2026-2027. Khi các cơ quan có thẩm quyền có thay đổi thì nhà trường sẽ điều chỉnh và thông báo cho người học.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Xem chi tiết tại http://www.huph.edu.vn/
9. Lệ phí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tên ngành, nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
7720701 |
Y tế công cộng |
200 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT |
B00: Toán - Hóa học - Sinh học B08: Toán - Sinh học - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh D13: Ngữ văn - Sinh học - Tiếng Anh |
||||
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
|||||
2 |
7720401 |
Dinh dưỡng |
140 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT |
B00: Toán - Hóa học - Sinh học B08: Toán - Sinh học - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh |
||||
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
|||||
3 |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
220 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật Lý - Tiếng Anh B00: Toán - Hóa học - Sinh học B08: Toán - Sinh học - Tiếng Anh D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh |
||||
4 |
7720603 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
140 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh B00: Toán - Hóa học - Sinh học B08: Toán - Sinh học - Tiếng Anh D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh |
||||
5 |
7760101 |
Công tác xã hội |
80 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT |
C00: Ngữ văn - Lịch sử – Địa lý C20: Ngữ Văn - Địa lý - Giáo dục Kinh tế và phát luật D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh D66: Ngữ văn - Giáo dục Kinh tế và phát luật - Tiếng Anh |
||||
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
|||||
6 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
50 |
Xét tuyển thẳng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia năm 2025 |
|||||
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT |
A00: Toán - Vật lý - Hóa học A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh B00: Toán - Hóa học - Sinh học D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh |
||||
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 |
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- SĐT: 024.6266.2342
- Email: htqt@huph.edu.vn
- Website: https://tuyensinh.huph.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocytecongconghuph/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn trường Đại học Y tế công cộng 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành học |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
||
1 |
Y tế công cộng |
16,15 |
25,00 |
17,50 |
25,50 |
2 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
20,00 |
27,50 |
20,15 |
- |
3 |
Dinh dưỡng |
19,50 |
25,00 |
20,40 |
26,00 |
4 |
Công tác xã hội |
19,00 |
24,00 |
21,50 |
24,50 |
5 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
21,80 |
26,20 |
22,95 |
27,00 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16,00 |
19,10 |
- |
- |
7 |
Khoa học dữ liệu |
16,45 |
24,50 |
16,10 |
24,00 |
IV. Chương trình đào tạo
STT |
Mã ngành |
NGÀNH |
Dự kiến chỉ tiêu |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||
1. |
7720701 |
Cử nhân Y tế công cộng |
190 |
B00 |
B08 |
D01 |
D13 |
2. |
7720601 |
Cử nhân Kỹ thuật xét nghiệm y học |
215 |
B00 |
B08 |
A01 |
D07 |
3. |
7720401 |
Cử nhân Dinh dưỡng |
120 |
B00 |
B08 |
D01 |
D07 |
4. |
7760101 |
Cử nhân Công tác xã hội |
70 |
B00 |
C00 |
D01 |
D66 |
5. |
7720603 |
Cử nhân Kỹ thuật phục hồi chức năng |
140 |
B00 |
A00 |
D01 |
A01 |
6. |
7460108 |
Cử nhân Khoa học dữ liệu |
50 |
B00 |
A00 |
A01 |
D01 |
Tổng |
785 |
A00: (Toán – Vật lý – Hóa học); A01: (Toán – Vật lý – Tiếng Anh); B00: (Toán – Hóa học – Sinh học); B08: (Toán – Sinh học – Tiếng Anh); C00: (Ngữ Văn – Lịch sử – Địa lý); D01: (Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh); D07: (Toán – Hóa học–Tiếng Anh); D13: (Ngữ văn – Sinh học– Tiếng Anh); D66: (Ngữ văn- Giáo dục công dân – Tiếng Anh)
V. Một số hình ảnh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều