Đại học Xây dựng (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Xây dựng năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Xây dựng (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Xây dựng

- Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering

- Mã trường: XDA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức

- Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

- SĐT: 086 907 1382

- Email: ttts@huce.edu.vn

- Website: https://huce.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:

1.1. Đối tượng tuyển sinh:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Điều kiện tuyển sinh:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

d) Đáp ứng quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh

Đại học Xây dựng (năm 2025)

4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

- Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).

5. Tổ chức tuyển sinh

Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

6. Chính sách ưu tiên

- Trường Đại học Xây dựng Hà Nội áp dụng chính sách ưu tiên chung theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

7. Học phí

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2025: 16.400.000/năm học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Theo mẫu của trường)

- Bản sao công chứng Căn cước công dân

- Bản in chứng chỉ quốc tế (SAT hoặc ACT) còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển

- Biên lai nộp lệ phí đăng ký xét tuyển

9. Lệ phí xét tuyển

- Đăng ký trên Cổng thông tin điện tử của Trường: Lệ phí 50.000 đồng/hồ sơ/1 hình thức đăng ký. Thí sinh nộp qua hình thức chuyển khoản đến địa chỉ:

+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

+ Số tài khoản: 111000094184 tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hai Bà Trưng

+ Nội dung chuyển tiền (thí sinh cần ghi rõ nội dung chuyển tiền theo cú pháp): <Họ tên thí sinh> <số Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu) <LP> <tên viết tắt hình thức đăng ký> <2025>

+ Đối với đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Nguyễn Văn Anh 012345678912 LP XTHB 2025.

+ Đối với phương thức xét tuyển chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế: Nguyễn Văn Anh 012345678912 LP CCQT 2025

+ Đối với đăng ký quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Nguyễn Văn Anh 012345678912 LP QDCC 2025

+ Đối với ưu tiên xét tuyển: Nguyễn Văn Anh 012345678912 LP UTXT 2025

- Đăng ký trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT: Thí sinh nộp lệ phí theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Phương thức 1: 

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (dự kiến từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/07/2025)

+ Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi thay thế điểm môn Tiếng Anh/Tiếng Pháp trong tổ hợp xét tuyển cần đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử: https://qdcc.huce.edu.vn từ ngày 15/5 đến ngày 10/6/2025. 

- Phương thức 2: 

+ Đăng ký trên hệ thống của trường: Từ ngày 15/5 đến 24 giờ 00 ngày 10/6/2025

+ Đăng ký trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT (dự kiến từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/07/2025)

- Phương thức 3: Thí sinh đăng ký dự thi theo Kế hoạch của các Trường tổ chức thi và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (dự kiến từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/07/2025)

- Phương thức 4: Từ ngày 15/5 đến 17 giờ 00 ngày 10/6/2025

- Phương thức 5:

+ Tuyển thẳng: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT

+ Ưu tiên xét tuyển: Từ ngày 15/5 đến 24 giờ 00 ngày 10/6/2025

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Ghi chú: (*) là các chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân.

- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ); kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn năng khiếu (nếu xét tổ hợp có môn năng khiếu):

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Trong đó: Môn Vẽ Mỹ Thuật là tổng hợp điểm của 2 bài thi: Hình họa và Sáng tác.

- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGTD do ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức:

Đại học Xây dựng (năm 2025)

- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội:

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT):

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào các ngành/chuyên ngành trong CTĐT có môn Vật lý hoặc Hóa học nhưng trong chương trình giáo dục phổ thông mới không được học, cần học bổ sung kiến thức mỗi môn 03 tín chỉ. Kết quả thi của các môn học bổ sung là điều kiện cần để được học tiếp nhưng không tính vào điểm trung bình chung tích lũy của cả khóa học.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

- SĐT: 086 907 1382

- Email: ttts@huce.edu.vn

- Website: https://tuyensinh.huce.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Xây dựng 2 năm gần nhất:

STT

Tên ngành/chuyên ngành

Năm 2023

(Xét theo kết quả kỳ thi THPT)

Năm 2024 

(Xét theo kết quả kỳ thi THPT)

1

Ngành Kiến trúc

21,50

21,90

2

Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ

20,64

21,30

3

Ngành Kiến trúc Nội thất

21,53

21,50

4

Ngành Kiến trúc cảnh quan

19,23

21,20

5

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị

17,00

21,10

6

Kỹ thuật xây dựng

17,00

21,90

7

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

20,00

22,50

8

Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình

20,00

22,30

9

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng

21,20

23,20

10

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành:

1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường

2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học

3) Kết cấu công trình

4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5) Kỹ thuật Công trình thủy

6) Kỹ thuật công trình năng lượng

7) Kỹ thuật Công trình biển

8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

 

17,00

11

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

18,00

21,45

12

Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước

17,00

17,00

13

Ngành Kỹ thuật Môi trường

17,00

17,00

14

Ngành Kỹ thuật vật liệu

17,00

21,20

15

Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng

17,00

19,75

16

Ngành Công nghệ thông tin

24,25

24,75

17

Ngành Khoa học Máy tính

23,91

24,60

18

Ngành Kỹ thuật cơ khí

22,65

24,00

19

Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng

17,00

20,75

20

Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện

22,40

23,95

21

Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô

23,37

24,35

22

Ngành Kinh tế xây dựng

22,40

23,90

23

Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị

21,25

23,45

24

Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản

21,50

23,25

25

Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị

19,40

22,50

26

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

24,49

24,80

27

Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)

17,00

20,00

28

Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)

22,90

22,00

29

Kỹ thuật điện

22,40

23,80

30

Mỹ thuật đô thị

 

18,01

31

Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện

 

24,00

32

Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng

 

22,90

33

Quản lý dự án

 

21,00

34

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị

 

23,90

35

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt - Pháp PFIEV)

 

20,00

IV. Chương trình đào tạo

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

V. Một số hình ảnh

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đại học Xây dựng (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học