Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) (năm 2024)
I. Giới thiệu
Tên trường: Trường Sĩ quan Chính trị (Tên dân sự: Trường Đại học Chính trị)
Tên tiếng Anh: Political Officers College
Mã trường: LCH
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
Địa chỉ: Phường Vệ An, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
SĐT: 069.695.167
Email: banbtxb@gmail.com
Website: http://daihocchinhtri.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocChinhTri
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước); quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
- Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP).
- Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
- Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
- Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc.
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.
- Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
- Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 18 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ĐH ngoài Quân đội.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a) Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
* Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.
* Về chính trị, đạo đức:
Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.
b) Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi
* Trình độ văn hóa
Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Độ tuổi (tính đến năm dự tuyển)
Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
c) Tiêu chuẩn về sức khỏe
Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai mũi họng, răng hàm mặt, vòng ngực; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
+ Thể lực: Cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
+ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng chiều cao phải đạt từ 1,62 m trở lên.
Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiếu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, La Hủ, Pà Thẻn): Lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên (các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung).
d) Về hồ sơ
Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
đ) Đăng ký sơ tuyển
Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện) nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Chính trị; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT;
* Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường (thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng).
e) Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (xanh hoặc đen) và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội) hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn (đối với quân nhân đang tại ngũ);
Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh", phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v...
Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
a. Chính sách ưu tiên đối tượng
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2022.
b. Chính sách ưu tiên theo khu vực
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2022.
c. Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Đối tượng ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.
Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển thẳng vào Học viện thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, thí sinh cần tới Ban TSQS đơn vị (Đối với quân nhân); Ban TSQS quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Đối với thanh niên ngoài Quân đội), để được hướng dẫn chi tiết khi kê khai hồ sơ đăng ký sơ tuyển.
7. Học phí
Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
Mẫu biểu hồ sơ sơ tuyển: Do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD & ĐT năm 2022.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 10/3/2022 đến ngày 20/5/2022.
Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
Mã ngành |
Tổ hợp XT |
Chỉ tiêu |
- Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 069 597 627. |
453 |
||
Đào tạo đại học quân sự |
|||
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
7310202 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
294 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
176 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
59 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
59 |
||
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
159 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
95 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
32 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
32 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Sĩ quan Chính trị: http://daihocchinhtri.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
Địa chỉ: xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
SĐT: 069.841.154
Email: banbtxb@gmail.com
Website: http://daihocchinhtri.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocChinhTri
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Chính trị như sau:
Đối tượng |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thí sinh miền Bắc |
22,60 (A00) 26,50 (C00) 22,40 (D01) |
- A00: 25,90 - C00: + Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,50 + Xét tuyển từ kết quả thi TN THPT: 28,50 - D01: 24,30 |
- A00: 25,05 - C00: + Xét tuyển HSG bậc THPT: 27,00 + Xét tuyển từ KQ thi THPT: 28,50 - D01: 25,40 |
- A00: Xét tuyển từ KQ thi THPT:26,00 - C00: + Xét tuyển HSG bậc THPT: 26,50 + Xét tuyển từ KQ thi THPT: 28,50 - D01: Xét tuyển từ KQ thi THPT: 24,15 |
Thí sinh miền Nam |
20,75 (A00) 24,91 (C00) 21,35 (D01) |
- A00: 24,65 - C00: 27 - D01: 23,25 |
- A00: 23,00 - C00: Xét tuyển KQ thi THPT: 27,00 - D01: 23,10 - Xét thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT: + A00: 24,13 + C00: 26,77 |
- A00: Xét tuyển từ KQ thi THPT: 25,25 - C00: Xét tuyển KQ thi THPT: 26,50 - D01: Xét tuyển từ KQ thi THPT: 22,10 |
IV. Học phí
- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại trường Sĩ quan Chính trị không phải đóng học phí.
V. Chương trình đào tạo
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
Mã ngành |
Tổ hợp XT |
Chỉ tiêu |
- Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 069 597 627. |
453 |
||
Đào tạo đại học quân sự |
|||
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
7310202 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
294 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
176 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
59 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
59 |
||
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
159 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
95 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
32 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
32 |
VI. Một số hình ảnh
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều