Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng cơ sở Bắc Ninh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh

- Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)

- Mã trường: NHB

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng

- Địa chỉ: Số 331, đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

- SĐT: 0222.3821.214

- Email: info@hvnh.edu.vn

- Website: http://bacninh.hvnh.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/hvnhpvbn

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Các tỉnh từ Quảng Trị trở ra (trừ Hà Nội).

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét 

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành % tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển trên.

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

c) Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 10% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.

3.3.1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024.

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 250 trở lên

c. Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 15 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của bài thi V-SAT)

- Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 15 

(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của bài thi V-SAT)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3.2 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà nội (HSA)

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

c. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

- Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024.

b. Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

c. Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3

- Với các chương trình đào tạo còn lại (bao gồm các chương trình chuẩn và chương trình liên kết quốc tế): Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán. 

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. (Xem tại đây)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

- Đối với các phương thức xét tuyển Học bạ THPT và kết quả các bài thi đánh giá năng lực, ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nhận hồ sơ của mỗi phương thức.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

- Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử.

7. Học phí

Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP, mức thu học phí dự kiến là: 25 triệu đồng/năm học

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu của Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh.

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- 03 ảnh chân dung 3x4 (mới chụp trong vòng 06 tháng).

- 02 phong bì dán sẵn tem, ghi địa chỉ nơi nhận và số điện thoại người nhận.

- Bản sao học bạ THPT có công chứng.

- Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

9. Lệ phí xét tuyển

Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện Ngân hàng thực hiện mức thu chung như với các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước.

Với lệ phí xét tuyển sớm trên hệ thống xét tuyển của Học viện, Nhà trường thu mức lệ phí 50,000 đồng đối với mỗi nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển chính thức tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 20/5/2024 đến hết ngày 09/6/2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh: http://bacninh.hvnh.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Số 331, đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

- SĐT: 0222.3821.214

- Email: info@hvnh.edu.vn

- Website: http://bacninh.hvnh.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/hvnhpvbn

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Tài chính - Ngân hàng

16

18

23



Kế toán

16

18

22

22

22,25

Tài chính




22

22,05

Ngân hàng




21,5

21,65

IV. Học phí

A. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2023:

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP.

Phân viện Bắc Ninh thông báo mức học phí năm học 2023 - 2024: 370.000 đồng/tín chỉ

B. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2022:

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 12.500.000 đồng/năm cho năm học 2022-2023 (áp dụng mức học phí theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015).

V. Chương trình đào tạo

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

VI. Một số hình ảnh về Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

Học viện Ngân hàng (cơ sở Bắc Ninh - năm 2024)

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


ma-truong-dai-hoc-tai-bac-ninh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên