Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Thái Bình Dương năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

A. Giới thiệu trường Đại học Thái Bình Dương

- Tên trường: Đại học Thái Bình Dương

- Tên tiếng Anh: Thai Binh Duong University

- Mã trường: TBD

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa

+ Cơ sở 2: 08 Pasteur, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa

- SĐT: 0258 3 727 181 và 0258 3 727 147

- Zalo: 0886 433 379

- Email: tbd@moet.edu.vn

- Website: tbd.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaihocThaiBinhDuong/

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thái Bình Dương năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên); hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành); hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và liên kết quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, trường Đại học Thái Bình Dương dự kiến sử dụng 3 phương thức xét tuyển: xét học bạ; dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Phương thức 1: xét tuyển dựa vào học bạ THPT, điểm trung bình cộng theo từng trường hợp từ 6.0 trở lên.

- Phương thức 2: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024, thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

- Phương thức 3: Điểm xét tốt nghiệp năm 2024, đạt từ 5,5 trở lên.

- Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, đạt từ 550 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Mức học phí: 740.000 đồng/tín chỉ. Học phí được cố định suốt khóa học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Đối với thí sinh là học sinh lớp 12

Hồ sơ bao gồm:

- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)

- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

- Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT

Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

- 02 phiếu ĐKDT giống nhau

- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4

- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp

- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận

- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp

• Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.

• Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:

- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)

- 2 ảnh cỡ 4×6 cm

- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Tuyển sinh theo phương thức 1 (xét tuyển học bạ THPT): Từ ngày 02/01/2024 đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh của Trường (xét tuyển và nhập học liên tục trong năm).

- Tuyển sinh theo phương thức 2 và phương thức 3, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia: Thực hiện quy định theo khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tuyển sinh theo phương thức 4, dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: dự kiến tháng từ tháng 4/2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Mã ngành Tên ngành Chuyên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
7340301 Kế toán Kế toán Doanh nghiệp 100 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
A09: Toán, Địa, Giáo dục công dân
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh 
Kiểm toán
7340201 Tài chính – Ngân hàng Ngân hàng số 100
Công nghệ Tài chính
7340101 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh tổng hợp 150
Digital Marketing
Quản trị Khởi nghiệp
Kinh doanh bất động sản
Quản trị Truyền thông đa phương tiện
7340115 Marketing 75
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 75
7480201 Công nghệ thông tin (Kỹ sư/Cử nhân) Công nghệ phần mềm 200 A00: Toán, Lý, Hóa
D01/D03/D06: Văn, Toán, Ngoại ngữ (*)
A01/D29/D28: Toán, Lý, Ngoại ngữ (*)
D07/D24/D23: Toán, Hoá, Ngoại ngữ (*)

(*) Ngoại ngữ theo thứ tự tổ hợp là:
Tiếng Anh, Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật 

Hệ thống thông tin quản lý
Mạng máy tính và An toàn thông tin
7480107 Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư/Cử nhân) 30
7480103 Kỹ thuật phần mềm (Kỹ sư/Cử nhân) 25
7810101 Du lịch Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống 200 A01: Toán, Lý, Anh
A07: Toán, Sử, Địa
D01/D03/D06: Văn, Toán, Tiếng Anh/Pháp/Nhật
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh 
Quản trị Lữ hàng – Sự kiện
Du lịch sức khỏe
7810201 Quản trị khách sạn 100
7220201 Ngôn ngữ Anh Giảng dạy tiếng Anh 100 D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D66: Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
(hệ số 2 môn Tiếng Anh)
Tiếng Anh Thương mại – Du lịch
7380101 Luật Luật học tổng hợp và ứng dụng 150 A00: Toán, Lý, Hóa
A07: Toán, Sử, Địa
C20: Văn, Địa, Giáo dục công dân
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
Tư pháp dân sự và luật kinh doanh
Tư pháp hình sự và Tội phạm học
Luật kinh tế và Thương mại quốc tế
7310608 Đông Phương học Tiếng Hàn Quốc 100 C00: Văn, Sử, Địa
C19: Văn, Sử, Giáo dục công dân
C20: Văn, Địa, Giáo dục công dân
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
Tiếng Trung Quốc
7210403 Thiết kế đồ họa 50 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mĩ thuật
7320104 Truyền thông đa phương tiện 75 A01: Toán, Lý, Anh
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Thái Bình Dương: tbd.edu.vn

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa

+ Cơ sở 2: 08 Pasteur, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa

- SĐT: 0258 3 727 181 và 0258 3 727 147

- Zalo: 0886 433 379

- Email: tbd@moet.edu.vn

- Website: tbd.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaihocThaiBinhDuong/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Thái Bình Dương năm 2020 - 2021

Điểm chuẩn của trường Đại học Thái Bình Dương như sau:

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét kết quả kỳ thi ĐGNL Tp. HCM

Xét điểm tốt nghiệp THPT

Kế toán

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Tài chính - ngân hàng

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Quản trị kinh doanh

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Du lịch

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Luật

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Công nghệ thông tin

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Ngôn ngữ Anh

(Môn tiếng Anh nhân hệ số 2)

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Đông phương học

14

6,0

15

6,0

18

15

550

5.5

Trí tuệ nhân tạo

 

 

 

 

18

15

550

5.5

Quản trị khách sạn

 

 

 

 

18

15

550

5.5

Marketing

 

 

 

 

18

15

550

5.5

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

 

 

 

 

18

15

550

5.5

Kinh doanh quốc tế

 

 

 

 

18

15

550

5.5

Điểm trúng tuyển này chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định hiện hành.

(*) Điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển học bạ THPT là điểm trung bình cộng tổ hợp môn xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc 3 năm THPT hoặc điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12, hoặc điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12, và điểm ưu tiên. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định.

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Thái Bình Dương

Trường có diện tích đất sử dụng lên đến 13,2 héc-ta. Với hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành công nghệ thông tin được thiết kế hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên lẫn giảng viên. Để tiếp tục nâng cao điều kiện cơ sở vật chất của ĐH Thái Bình Dương, nhà trường đã đưa vào hoạt động tòa nhà ký túc xá 4 tầng từ năm 2020. Ký túc xá hiện có 16 phòng chất lượng cao với quy mô dành cho 1 – 2 sinh viên/phòng, có nhiều tiện ích cao cấp như: điều hòa, tủ gỗ, giường, toilet riêng, phòng khách mini, internet… Nơi đây chắc chắn sẽ đem lại cho các bạn sinh viên trải nghiệm cảm giác tiện nghi như khách sạn 3*.

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Thái Bình Dương

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

Đại học Thái Bình Dương (năm 2024)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


ma-truong-dai-hoc-tai-khanh-hoa.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên