Đại học Văn Lang (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Văn Lang (năm 2024)
A. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP HCM
+ Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, TP HCM
+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, TP HCM
- SĐT: 028.7109.9221 - 028.7106.1111 - 028 7105 9999
- Email: info@vlu.edu.vn
- Website: http://www.vlu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2024
1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, không phân biệt sắc tộc, tôn giáo, tình trạng nhập cư khuyết tật hay giới tính.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
• Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
• Xét học bạ THPT
• Xét điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM năm 2024
• Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu (đối với ngành năng khiếu)
• Xét tuyển thẳng
• Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe (ngành Y khoa, ngành Dược học, ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học): ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành có môn năng khiếu (vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh): xét tuyển vào các ngành học này, thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các điểm trường theo quy định để có đủ điểm xét tuyển, cụ thể:
▪ Xét tuyển ngành Piano, ngành Thanh nhạc: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp điểm thi tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Âm nhạc 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
▪ Xét tuyển ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp kết điểm thi 02 môn năng khiếu (Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
▪ Xét tuyển ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: Xét tuyển điểm 2 môn văn hóa kết hợp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí). Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc (tổ hợp môn H02, V00, V01) sẽ thi môn Vẽ Mỹ thuật. Nếu đăng ký xét tuyển vào 1 trong 6 ngành còn lại, thí sinh được chọn một trong 3 môn Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Môn Vẽ nhân hệ số 2 khi xét tuyển.
- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: Trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10:
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024 (*)
Ghi chú (*):
- Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong thời gian xét tuyển (tháng 10/2024) và thí sinh dự thi tại một trong các địa điểm quy định của Trường Đại học Văn Lang (Chi tiết: Xem tại phụ lục cuối trang của Đề án).
- Đối với chứng chỉ VSTEP/Linguaskill: thí sinh được quy đổi điểm môn tiếng Anh theo thang điểm tối đa mỗi bậc.
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEIC phải đầy đủ 4 kỹ năng. Cả 4 kỹ năng phải đạt yêu cầu theo thang quy đổi để được quy đổi điểm xét tuyển (khống chế bởi cột điểm thấp hơn).
Các ngành còn lại: ngưỡng đầu vào được công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2024.
4.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên
+ Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển điểm dưới 1,0). Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình chung môn Tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên.
- Sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ: (như phương thức 1.)
4.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
Sau khi Đại học Quốc gia Tp. HCM công bố kết quả thi, Trường sẽ thông báo điều kiện và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin điện tử (https://www.vlu.edu.vn/). Đối với nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành năng khiếu, ngoài đạt điều kiện điểm số theo quy định, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, như sau:
- Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên.
- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.
- Các ngành Piano, Thanh nhạc: môn năng khiếu âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
- Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.
- Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: môn năng khiếu vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.
4.4. Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024)
a. Đối tượng xét tuyển: Trường xét tuyển thẳng các đối tượng sau đây (có thông báo chi tiết riêng)
Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (khoản 1, 2, 4 Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành ngày 06/06/2022).
Đối tượng 2: Học sinh các trường THPT đạt một trong các thành tích sau:
- Đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc đạt giải trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia xét tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đạt giải. Thời gian đạt giải thưởng không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
- Đạt huy chương tại các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vàongành nghệ thuật phù hợp. Thời gian đạt giải thưởng không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
- Đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải. Thời gian đạt giải thưởng không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
- Điểm trung bình năm học lớp 11, 12 đạt từ 9,0 trở lên và điểm tổ hợp môn xét tuyển ngành học từ 27,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
- Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2024 đạt từ 1.080/1.200 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp từ 149 trường THPT trên toàn quốc (83 trường hệ chuyên/lớp chuyên/năng khiếu của các trường THPT, 66 trường THPT trọng điểm quốc gia theo bình chọn của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2024) nếu đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 03 năm học (lớp 10, 11, 12) hoặc là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia.
Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Trường năm 2024 cơ hội xét tuyển thẳng vào Chương trình đào tạo đặc biệt (Danh sách 13 ngành đào tạo chương trình đặc biệt năm 2024).
Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc THPT do nước ngoài cấp tại Việt Nam (có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền). Hội đồng tuyển sinh xem xét và thông báo kết quả cho thí sinh.
Quy định chung về xét tuyển thẳng (*):
Điều kiện tiên quyết: Thí sinh trúng tuyển thẳng cần tốt nghiệp THPT, hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024, cụ thể:
- Điểm tổ hợp môn (lấy theo điểm học bạ THPT làm căn cứ) vào các ngành xét phải từ 18,00 điểm trở lên.
Thí sinh xét tuyển ngành sức khỏe (lấy theo điểm học bạ THPT làm căn cứ): tổ hợp môn xét tuyển cần đạt đồng thời hai điều kiện: mức điểm từ 24,00 điểm trở lên và học lực lớp 12 đạt loại giỏi (đối với ngành Răng – Hàm - Mặt, Y khoa, Dược học), mức điểm từ 19,50 điểm và học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên (đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm Y học). Nhà trường sẽ mời phỏng vấn nếu hồ sơ xét tuyển của thí sinh đủ điều kiện.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu phải dự thi các môn năng khiếu. Thí sinh có thể dự thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc các điểm trường theo quy định. Hạn chót bổ sung điểm năng khiếu: 15/06/2024.
- Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thỏa mãn điều kiện theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024
4.5. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024
- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:
+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên.
+ Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển.
Thí sinh có thể sử dụng kết quả Kỳ thi V-SAT của các các cơ sở giáo dục: Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Tài chính – Marketing Tp.HCM, Đại học Thái Nguyên, Học viện Ngân hàng
5. Tổ chức tuyển sinh
Năm 2024, thí sinh đến Trường Đại học Văn Lang thi 3 môn năng khiếu Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh
6. Chính sách ưu tiên
Thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
7. Học phí
học phí dự kiến dao động 20 - 30 triệu đồng/học kỳ, tùy ngành. Riêng ngành Răng Hàm Mặt, ngành Y khoa, mức học phí dự kiến 80 - 100 triệu đồng/học kỳ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
• Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Lang (thí sinh tải mẫuTẠI ĐÂY)
• Bản photocopy học bạ THPT (có chứng thực/công chứng)
• Bản photocopy CMND hoặc CCCD (có chứng thực/công chứng)
• Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu nếu xét tuyển vào ngành năng khiếu của Trường. (Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu sau khi có kết quả thi từ Trường Đại học Văn Lang hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận kết quả thi năng khiếu năm 2024).
• Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có)
• 02 ảnh chân dung 4x6cm
• Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
• Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ (thí sinh xét tuyển online và nộp hồ sơ qua đường bưu điện có thể hoãn chưa đóng lệ phí xét tuyển, các bạn sẽ bổ sung sau khi trúng tuyển và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Văn Lang).
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
• THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN HỌC BẠ ĐỢT 1: từ 15/01 đến hết ngày 31/03/2024
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được tô đậm)
• Các ngành (*) có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
• Các ngành (*) có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2
• Các ngành (*) có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn NK Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm
• Các ngành (*) có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm
• Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn tiếng Anh nhân hệ số 2; môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên
• Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường ĐH Kiến trúc Tp.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Tp.HCM, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế.
• Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 điểm trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
• Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 02 trường: Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM và Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Văn Lang: https://www.vanlanguni.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 028.7109.9221 - 028.7106.1111 - 028 7105 9999
- Email: info@vlu.edu.vn
- Website: http://www.vlu.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Văn Lang từ năm 2021 - 2023
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Thanh nhạc |
22 |
24 |
18 |
24 |
18,00 |
Piano |
22 |
24 |
18 |
24 |
18,00 |
Thiết kế công nghiệp |
23 |
24 |
16 |
24 |
16,00 |
Thiết kế đồ họa |
26 |
24 |
18 |
24 |
16,00 |
Thiết kế thời trang |
25 |
24 |
17 |
24 |
16,00 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
24 |
16 |
24 |
16,00 |
Văn học |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Tâm lý học |
19 |
18 |
17 |
18 |
16,00 |
Đông phương học |
18 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Quan hệ công chúng |
24,5 |
18 |
18 |
22 |
18,00 |
Quản trị kinh doanh |
19 |
18 |
17 |
18 |
17,00 |
Kinh doanh thương mại |
18 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Tài chính - Ngân hàng |
19 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Kế toán |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Luật |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Luật kinh tế |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Công nghệ sinh học |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Kỹ thuật phần mềm |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Công nghệ thông tin |
18 |
18 |
17 |
18 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Kỹ thuật nhiệt |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Kiến trúc |
17 |
24 |
16 |
24 |
16,00 |
Thiết kế nội thất |
19 |
24 |
16 |
24 |
16,00 |
Kỹ thuật xây dựng |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Quản lý xây dựng |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Điều dưỡng |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19,00 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
19 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Quản trị khách sạn |
19 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Dược học |
21 |
24 |
21 |
24 |
21,00 |
Marketing |
19,5 |
18 |
18 |
20 |
17,00 |
Công nghệ sinh học y dược |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Thiết kế xanh |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Nông nghiệp công nghệ cao |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Răng - hàm - mặt |
24 |
24 |
23 |
24 |
24,00 |
Công tác xã hội |
18 |
18 |
16 |
18 |
|
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
20 |
24 |
18 |
24 |
18,00 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
20 |
24 |
18 |
24 |
18,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Bất động sản |
19 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Khoa học dữ liệu |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
20 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Du lịch | 16 |
18 |
16,00 |
||
Kỹ thuật cơ điện tử |
16 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Công nghệ thực phẩm |
16 |
18 |
16 |
18 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
17 |
18 |
16 |
18 |
16,00 |
Thiết kế mỹ thuật số |
|
|
17 |
24 |
16,00 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
16 |
18 |
16,00 |
Kinh tế quốc tế |
|
|
16 |
18 |
16,00 |
Việt Nam học |
|
|
16 |
18 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
|
|
18 |
22 |
18,00 |
Marketing |
|
|
18 |
20 |
|
Kinh doanh quốc tế |
|
|
17 |
18 |
16,00 |
Thương mại điện tử |
|
|
16 |
18 |
16,00 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
16 |
18 |
|
Công nghệ thẩm mỹ |
|
|
16 |
18 |
16,00 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
16 |
18 |
|
Bảo hộ lao động |
|
|
16 |
18 |
16,00 |
Công nghệ điện tử - Truyền hình |
|
|
|
|
16,00 |
Y khoa |
|
|
|
|
22,50 |
Công nghệ truyền thông |
|
|
|
|
16,00 |
Hệ thống thông tin |
|
|
|
|
16,00 |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
|
|
|
|
16,00 |
Kỹ thuật hàng không |
|
|
|
|
16,00 |
Công nghệ tài chính |
|
|
|
|
16,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang
- Tháng 9/1998, Thủ tướng Chính phủ cấp đất xây dựng Trường Đại học Văn Lang tại Phường 5, Q. Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh. Khu đất 5.2 ha, rộng gấp 11 lần Cơ sở 2. Từ năm 1999 đến 2014, Trường kiên trì và tích cực thực hiện thành công đền bù, giải tỏa. Tại đây, một khu phức hợp giáo dục đã và đang được xây dựng, với những hạng mục đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu cao về cơ sở vật chất, tiện nghi học tập.
- Tại đây, Tập đoàn Giáo dục Văn Lang đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động khối nhà học A 12 tầng, tòa nhà hành chính L-V, khối trường quốc tế liên cấp 1-12, cùng nhiều hạng mục tiện ích phục vụ người học. Hiện Văn Lang vẫn đang tiếp tục khẩn trương hoàn thành các hạng mục khác để hoàn chỉnh khu đô thị đại học tại đây.
- Tháng 11/1999, Trường Đại học Văn Lang mua cơ sở đầu tiên này. Tòa nhà tọa lạc trên một con đường nằm khiêm tốn giữa lòng Quận 1 sôi động, mang tên nhà chí sĩ yêu nước Nguyễn Khắc Nhu.
- Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2. Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng, diện tích khuôn viên là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2.
- Trong 18 năm, đây là nơi làm việc của văn phòng Hiệu bộ và nơi học tập của sinh viên trong các khoa: Môi trường & Công nghệ Sinh học, Kiến trúc, Xây dựng, Ngoại ngữ, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin. Tòa nhà này đã gắn bó và chắp cánh ước mơ cho nhiều thế hệ cựu sinh viên Văn Lang trong suốt gần 20 năm qua.
- Năm 2019, Cơ sở 1 của Trường được Nhà trường đầu tư cải tạo toàn diện, đạt được "kỳ tích" hoàn thành xây dựng mới chỉ trong hơn 3 tháng.
- Hiện nay, Cơ sở 1 là nơi học tập của các khoa: Ngoại ngữ, Xây dựng, Kiến trúc, Luật.
- Tòa nhà Cơ sở 2 khánh thành ngày 18/4/2013, được thiết kế và thi công đúng chuẩn của trường đại học, gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện tích hơn, diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.
- Từ năm 2013 đến 2017, đây là nơi học tập của sinh viên các khoa: Quan hệ Công chúng – Truyền thông & Nghệ thuật, Tài chính – Kế toán, Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh, Mỹ thuật Công nghiệp; và là nơi diễn ra các sự kiện lớn của Trường và các hoạt động phong trào của sinh viên.
- Từ năm 2018, Cơ sở 2 được quy hoạch để là nơi học tập của sinh viên khối ngành Sức khỏe và phát triển mô hình trường học – bệnh viện. Tuy nhiên, nhiều môn học của các khoa ngành vẫn được tiếp tục giảng dạy tại Cơ sở 2.
- Ký túc xá của Trường Đại học Văn Lang chính thức hoạt động từ năm học 2009-2010, có 6 tầng, 82 phòng, 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng 2.417m2. Ký túc xá đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên: phủ sóng mạng wifi, hệ thống quét thẻ ra vào, phòng tự học, canteen, các khu vực cung cấp nước nóng miễn phí, nhà để xe… Ký túc xá mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày; quy định không tiếp khách và không nấu ăn trong phòng (để đảm bảo an ninh và phòng ngừa cháy nổ).
- Ký túc xá ưu tiên cho sinh viên các tỉnh về TP Hồ Chí Minh học tập, đặc biệt là sinh viên năm nhất. Sinh viên có thể đăng ký chỗ ở ký túc xá ngay trong ngày làm thủ tục nhập học đầu khóa. Phí nội trú: 300.000 đồng/người/tháng.
- Đường từ ký túc xá đến cơ sở học không quá gần, điều kiện không hẳn đã hoàn hảo nhưng Văn Lang vẫn luôn chăm sóc sinh viên bằng những chính sách hỗ trợ thiết thực; bằng sự che chở nghĩa tình, trách nhiệm; bằng sự cố gắng hoàn thiện từng ngày.
- Thư viện đặt tại 3 cơ sở đào tạo của Trường Đại học Văn Lang. Thư viện tại Cơ sở chính được xây dựng và vận hành theo mô hình thư viện thông minh.
- Bạn đọc sử dụng thẻ sinh viên để kích hoạt tài khoản Thư viện và sử dụng miễn phí các dịch vụ: đọc tại chỗ, mượn về nhà, đặt mượn tài liệu, gia hạn tài liệu, yêu cầu bổ sung tài liệu, hỗ trợ học thuật…
- Bạn đọc có thể vào kho sách, tìm kiếm và lựa chọn tài liệu với gần 40.000 bản sách; 50 đầu báo, tạp chí; hơn 500 luận văn, khóa luận, thuyết minh đồ án, portfolio, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo gần 4.000 ebook, video, audio, đề thi, đáp án, tạp chí khoa học, văn bản pháp luật… trên Thư viện điện tử Văn Lang (http://thuvienso.vanlanguni.edu.vn), tài khoản là địa chỉ email do Trường cấp.
- Trường Đại học Văn Lang có 14 phòng máy phục vụ dạy học theo phương pháp học tập hiện đại và hiện thực hóa nội dung lý thuyết dưới dạng bài tập thực hành, mô phỏng. Ngoài giờ học chính, sinh viên có thể đăng ký sử dụng phòng máy ngoài giờ để tự học, học nhóm, thảo luận.
- Hệ thống wifi phủ sóng toàn Trường.
- Từ 20/7/2018, Trường cung cấp cho mỗi sinh viên 1 tài khoản duy nhất để sử dụng chung cho 3 dịch vụ: email sinh viên, wifi, học trực tuyến.
- Cổng hỗ trợ kỹ thuật: http://isc.vanlanguni.edu.vn
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Văn Lang
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều