Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

A. Giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

- Tên trường: Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)

- Mã trường: GTS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh

- SĐT: 028.3899.1373

- Email: ut-hcmc@ut.edu.vn

- Website: https://ut.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDHGiaothongvantaiTPHCM/

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

1. Đối tượng tuyển sinh

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (yêu cầu tốt nghiệp THPT tại thời điểm thí sinh đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023)

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức: Xét tuyển

Xét tuyển sớm

- Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)

- Phương thức 2: Tuyển thẳng theo đề án của Trường

- Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2024

- Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT

Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GDĐT

- Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

3.2. Thủ tục xét tuyển

3.2.1. Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)

Điểm trung bình 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển.

(HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; và HK1 lớp 12).

Ngưỡng điểm đăng ký theo phương thức 1: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18.00 điểm trở lên (thang điểm 30).

3.2.2. Phương thức 2: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường

Thí sinh chỉ cần đạt một trong 4 tiêu chí sau để đăng ký xét tuyển thẳng theo Đề án:

a) Tiêu chí 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố các môn (Toán, Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Tin học) có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

b) Tiêu chí 2: Sử dụng chứng chỉ tiếng Anh kết hợp với kết quả tổ hợp 3 môn xét tuyển 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12).

Thí sinh có điểm tiếng Anh còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ các mức điểm như sau trở lên: IELTS 6.0, TOEFL iBT 60, TOEFL ITP 530, TOEIC 600, Bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 dùng cho Việt Nam.

c) Tiêu chí 3: Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên/năng khiếu (thuộc tỉnh/thành phố, quốc gia, đại học), trường trọng điểm (lớp chuyên) tốt nghiệp năm 2024.

Danh sách trường THPT chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm do Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh chọn lọc.

d) Tiêu chí 4: Thí sinh có ít nhất 03 học kỳ đạt danh hiệu học sinh Giỏi.

* Lưu ý:

- Ngưỡng đăng ký xét tuyển là điều kiện nộp hồ sơ của 1 trong 4 tiêu chí nêu trên.

- Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng đạt điều kiện của 1 trong 4 tiêu chí, ưu tiên các tiêu chí phụ theo thứ tự như sau:

(1) Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cao hơn;

(2) Thứ tự ưu tiên theo tiêu chí: 1-2-3-4;

(3) Thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất).

3.2.3. Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023

Hồ sơ đăng ký, lệ phí đăng ký xét tuyển, thời gian theo kế hoạch của ĐHQG-HCM

Ngưỡng xét tuyển: Từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).

3.2.4. Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT

Thí sinh đạt điều kiện quy định tại Điều 8 quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT[1].

3.2.5. Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển quy định của Bộ GDĐT

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024: Thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Phương thức xét học bạ THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.

- Phương thức xét tuyển thẳng: Áp dụng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với từng đối tượng. Xem chi tiết tại đây.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024.

7. Học phí

- Mức học phí năm học 2024 - 2025 (Dự kiến):

Một năm học có 2 học kỳ chính tương ứng với 30 tín chỉ:

+ Chương trình đào tạo chuẩn: 400.000 đồng/tín chỉ (6.000.000 đồng/01 học kỳ chính);

+ Chương trình tiên tiến: 980.000 đồng/tín chỉ (14.700.000 đồng/01 học kỳ chính);

+ Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh: 1.500.000 đồng/tín chỉ (21.655.000 đồng/01 học kỳ chính);

- Lộ trình tăng học phí hằng năm (theo quy định của CHính phủ, mức tăng hộc phí (nếu có) khôn có 15%): KHÔNG TĂNG HỌC HÍ 3 NĂM ĐẦU

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

* Hồ sơ bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường) được điền đầy đủ thông tin

- Bản sao học bạ Trung học phổ thông (THPT) (có chứng thực)

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (nếu đã có) (có chứng thực)

- Bản sao giấy khai sinh (có chứng thực)

- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ CCCD (có chứng thực)

- Bản sao sổ hộ khẩu (có chứng thực)

- Bản sao các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) (có chứng thực).

9. Lệ phí xét tuyển

a) Phương thức 1, 2, 4 (xét tuyển sớm): Không thu lệ phí.

b) Phương thức 3 (xét tuyển sớm):Theo quy định của ĐHQG-HCM.

c) Phương thức 5: Theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

10.1. Phương thức 1, 2 và 4:

Từ ngày 18/05/2024 đến hết ngày 18/06/2024

10.2. Phương thức 3: Theo kế hoạch của ĐHQG-HCM từ ngày 05/4/2023 đến 28/4/2023 (chi tiết tại https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl).

10.3. Phương thức 5: Theo kế hoạch của Bộ GDĐT từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Ghi chú: Mã tổ hợp xét tuyển

• A00 (Toán, Lý, Hóa)

• A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)

• D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)

• D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)

• D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)

• D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh)

• B00 (Toán, Hóa, Sinh).

DANH SÁCH NGÀNH TUYỂN SINH - CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Phương thức tuyển sinh Chương trình Liên kết quốc tế: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự ghi danh. Thí sinh đăng ký xét tuyển riêng tại link: https://bit.ly/lienketquocte_GTVT

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

* Bộ phận Tuyển sinh - Phòng Đào tạo - Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM.

- Địa chỉ: số 2, đường Võ Oanh, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: 028 3512 6902, 028 3512 8360, Hotline: 036 287 8 287

- Email: ut-hcmc@ut.edu.vn

- Website: https://ut.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDHGiaothongvantaiTPHCM/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM từ năm 2019 - 2023

I. Hệ đào tạo đại trà


Ngành


Chuyên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Kết quả thi THPT

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Khoa học Hàng hải

Điều khiển tàu biển

14,7

18

15

18

15

21,6

Cơ điện tử

18

15

19

Điều khiển và quản lý tàu biển

20

15

19

Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật

19,4

15

20

Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển

18,7

15

17,5

Luật và chính sách hàng hải

18

15

23,5

Quản lý cảng và logistics

25

15

24

Vận hành khai thác máy tàu thủy

14

18

15

18

15

20

Thiết bị năng lượng tàu thủy

-

-

Công nghệ máy tàu thủy

14

18

15

18

Quản lý hàng hải

19,6

25,08

18,3

25,37

23,7

25,3

24

15

24,5

Điện tàu thủy

15

18

15

18

Kỹ thuật môi trường

14

19,93

15

22,57

15

18

18,9

15

20,75

Kỹ thuật điện

Điện công nghiệp

19

22,10

21

25,62

24,2

19

15

24,5

Hệ thống điện giao thông

15

18

19,5

19

15

24,5

Năng lượng tái tạo

19

15

24,5

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Điện tử viễn thông

19,1

23,70

17,8

25,49

23,6

22

15

25,75

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Tự động hoá công nghiệp

21,45

25

23

26,58

25,4

26,5

25,5

15

25,00

Kỹ thuật tàu thuỷ

Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi

14

18

15

18

15

18

19

15

Kỹ thuật cơ khí

Máy xếp dỡ và Máy xây dựng

21,1

24,80

17

21,38

22,7

23,8

24

15

25,75

Cơ khí tự động

21,6

26,25

24,6

26,2

24

15

25,75

Công nghệ thông tin

21,8

25

23,9

27,1

26

28,2

27

19

25,65

Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý)

20

15

24,5

Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Khoa học dữ liệu)

20

15

24,5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19,3

21,12

19

25,46

24,2

26,7

22

15

24,75

Kỹ thuật xây dựng

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

19,3

23,82

17,2

25,23

23,4

25,8

20

15

24,25

Kỹ thuật kết cấu công trình

17,5

24,29

22,2

24,5

20

15

24,25

Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm

15

18

20

15

24,25

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa

17

18


23






25,2





18,5

15

Xây dựng cầu đường

17

18

15

21,51

21,75

Xây dựng cầu hầm

17

18

Xây dựng đường bộ

17

18

21,75

Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông

17

18

15

18

Xây dựng đường sắt - Metro

17

18

15

18

Xây dựng công trình giao thông đô thị

21

21

21,75

Quy hoạch và quản lý giao thông

16,4

20

21,75

Kinh tế xây dựng

Kinh tế và quản lý bất động sản

20,3

15

23,50

Kinh tế xây dựng

19,5

-

19,2

25,5

24,2

25,8

22,5

15

24,5

Quản lý dự án xây dựng

19,5

25,56

24,2

25,6

22,5

15

Kinh tế vận tải

Kinh tế vận tải biển

21,3

-

22,9

26,57

25,5

27,1

26,5

15

25,0

Kinh tế vận tải hàng không

23,5

15

24,75

Khai thác vận tải

Quản lý và kinh doanh vận tải

23,1

-

23,8

27,48

25,9

27,5

26,5

15

24,75

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy

-

18

15

18

15

19

18

15

17,00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức

25,4

28,83

26,9

29,4

28,5

17

25,65

Kỹ thuật ô tô

Cơ khí ô tô

23,8

26,99

25,3

27

26

19

25,50

Cơ điện tử ô tô

25,4

27,1

26

19

25,50

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

27,1

29,4

29

17

Ngôn ngữ Anh

23

17

24,50

II. Chương trình đào tạo chất lượng cao

Ngành

Chuyên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Kết quả thi THPT

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Khoa học Hàng hải

Điều khiển tàu biển

14

18

15

18

15

18

17,00

Cơ điện tử

18

15

18,00

Điều khiển và quản lý tàu biển

18

15

17,00

Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật

18

15

20,00

Luật và chính sách hàng hải

18

15

24,00

Quản lý cảng và logistics

18

15

25,00

Vận hành khai thác máy tàu thủy

14

18

15

18

15

18

20,00

Quản lý hàng hải

17,8

23,52

15

22,85

20

23,5

20

15

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Điện tử viễn thông

18,4

18

15

22,5

19

23,4

19

15

Kỹ thuật cơ khí

Cơ điện tử ô tô

21

15

24,50

Cơ khí ô tô

20,75

23,85

19,3

24,07

24,1

26

21

15

24,00

Kỹ thuật xây dựng

16,2

20,05

15

21,8

20

23,4

18

15

21,00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Xây dựng cầu đường

17

18

15

18

18

22

18

15

17,50

Kinh tế xây dựng

Kinh tế và quản lý bất động sản

18,4

23,05

15

18

22,2

24

19

15

21,00

Kinh tế xây dựng

19

15

22,00

Quản lý dự án xây dựng

19

15

Kinh tế vận tải

Kinh tế vận tải biển

20,4

26,02

17

23,79

24,8

26

19

15

23,00

Kinh tế vận tải hàng không

19

15

23,00

Khai thác vận tải

Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức

22,8

27,50

23,5

27,25

25,7

28

22

15

25,00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

22

15

25,65

Quản lý và kinh doanh vận tải

19

15

23,00

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

18,4

20,42

17,4

23,96

24,5

26

21

15

23,50

Hệ thống thông tin quản lý

21

15

23,50

Khoa học dữ liệu

20

15

23,50

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19,5

22,10

17

24,02

23,2

25

19

15

22,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

a. Cơ sở vật chất

- Cùng với sự quan tâm của Nhà nước kết hợp với nội lực của Nhà trường và việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo, cơ sở vật chất của Nhà trường đã có một số cải thiện đáng kể.

- Các phòng thí nghiệm, thực hành có chất lượng, các thiết bị mô phỏng hiện đại đạt chuẩn quốc tế, thư viện với trên 7.000 đầu sách, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory… đã đáp ứng tốt nhiệm vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của Nhà trường.

- Kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất của Nhà trường không ngừng tăng lên theo từng năm. Hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, đặc biệt là thí nghiệm công nghệ cao đã và đang được đầu tư mới để đáp ứng nhu cầu đào tạo.

* Cơ sở 1: số 2, đường Võ Oanh (D3 cũ), P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM:

- Diện tích đất: 15.400,50 m2.

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 21.383 m2.

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Phòng mô phỏng Buồng lái Tàu trên biển

* Cơ sở 2: Khu giảng đường và ký túc xá (số 17 đường số 12, P. Bình An, TP. Thủ Đức, TP. HCM):

- Diện tích đất: 4.333,80 m22

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 10.289 m2

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Khu giảng đường và ký túc xá

* Cơ sở 3: hẻm 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TPHCM):

- Diện tích đất: 11.047,60 m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.892 m2

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

- Thư viện trường với 7000 đầu sách, đủ để đáp ứng nhu cầu tìm tòi và nghiên cứu của sinh viên. Các thiết bị mô phỏng hiện đại đạt chuẩn quốc tế, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory…cũng được nhà trường đẩy mạnh đầu tư trong nghiên cứu và học tập.

b. Kí túc xá nằm trong khuôn viên trường

- Khu ký túc xá thì được tích hợp với khu giảng đường và được tọa lạc ở trên con đường Trần Não, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.

- Chi phí dành cho ký túc xá là khoảng 900 nghìn đồng trên một học kỳ. Đây là một mức chi phí ký túc xá khá rẻ và là một tin vui cho những bạn tân sinh viên đang muốn ở ký túc xá tại ngôi trường này.

- Một phòng ký túc xá được trang bị ổ điện và giường và các bạn không được tự ý dẫn điện về vì nó sẽ gây ra nguy hiểm và môi trường ở trong ký túc xá của các thoải mái.

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

- Nhiều sinh viên sau khi ra trường chỉ nhớ đến khoảng thời gian ở ký túc xá cùng bạn bè. Bởi vì đó là một khoảng thời gian rất vui vì mọi người có thể làm việc sinh hoạt và học tập cùng nhau rất nhiều người tìm được bạn bè thân thiết của mình sau khi ở cùng ký túc xá.

- Không những thế ở ký túc xá thì bạn phải học cách làm sao để có thể sống trong cùng một tập thể đó là một đức tính rất tốt rèn luyện cho con người ta làm việc nhóm một cách hiệu quả

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Giao thông Vận tải Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên