Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Đại học Kinh tế Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

- Tên tiếng Anh: University of Economics and Law (VNUHCM UEL)

- Mã trường: QSK

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại họcSau Đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: 669 Đỗ Mười, Khu phố 6, Phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- SĐT: 028 372.44.555 028 372.44.550

- Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn

- Website: https://www.uel.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Trường đại học Kinh tế - Luật dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển: Xét tuyển thẳng; xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM; xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Điểm mới là nhà trường sử dụng 4 tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành, tất cả các phương thức xét tuyển, gồm: toán - tiếng Anh - ngữ văn, toán - tiếng Anh - vật lý, toán - tiếng Anh - tin học, toán - tiếng Anh - giáo dục kinh tế và pháp luật.

Như vậy, nhà trường dự kiến bỏ 2 tổ hợp toán - vật lý - hóa học (A00) và toán - tiếng Anh - hóa học (D07), thay bằng tổ hợp mới gồm: toán - tiếng Anh - tin học; toán - tiếng Anh - giáo dục kinh tế và pháp luật.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Phương thức 1a (PT1a):

+ Theo hướng dẫn và kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Ngưỡng đảm bảo điều kiện xét tuyển: điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT đạt từ 8,0 trở lên.

+ Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán-Lý-Hóa), A01 (Toán-Lý-Anh), D01 (Toán-Văn- Anh), D07 (Toán-Hóa-Anh), trong đó có môn thi đoạt giảihọc sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba.

- Phương thức 1b (PT1b): Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT cao nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí

Học sinh giỏi

Học sinh tài năng, năng khiếu về thể thao, văn hóa nghệ thuật

Tiêu chí chính

Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT

Có học lực loại Khá trở lên và có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT. Có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật cấp quốc gia trở lên.

Tiêu chí kết hợp

– Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).

– Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

– Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.

- Phương thức 2 (PT2):

+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.

+ Đạt danh hiệu Học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia đồng thời đạt kết quả học tập xếp loại Khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11, 12.

+ Có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

+ Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.

+ Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 hoặc D01 hoặc D07 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (lấy điểm thi THPT 2024 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển).

- Phương thức 3 (PT3): Nhà trường trường sẽ thông báo sau

- Phương thức 4 (PT4): Thí sinh đã đăng ký và dự thi kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (UEL sử dụng kết quả của 2 đợt thi năm 2025, không sử dụng kết quả các năm trước).

- Phương thức 5 (PT5):

+ Xét theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học THPT: Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,5 (thang điểm 10) và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.

+ Xét theo kết quả bài thi SAT hoặc ACT: Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test) Thí sinh đạt điểm từ 1200/1600 trở lên; ACT (American College Testing) đạt điểm từ 27/36.

+ Xét theo chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế (IB): Thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán), mức điểm mỗi môn thi đạt từ 80/100 điểm trở lên (tương ứng điểm A); Bằng tú tài quốc tế (IB): từ 32/45 điểm trở lên.

+ Các loại chứng chỉ đăng ký xét tuyển phải trong thời hạn 02 năm tính đến ngày15/6/2024.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

Học phí dự kiến năm học 2024-2025

- Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt:27,5 triệu đồng(năm 1)

- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh:57,6 triệu đồng(năm 1)

Tổng số tín chỉ của các chương trình đào tạo của Trường là 130 tín chỉ. Trường hợp sinh viên học lại, cải thiện, học song ngành, ngoài chương trình đào tạo, tích lũy kiến thức thì học phí của các học phần này sẽ tính theo số tín chỉ học. Chi tiết số tiền do Phòng Tài chính của Trường thông báo vào mỗi học kỳ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn;

- Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học;

- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;

- Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT);

- Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển 25.000đ/nguyện vọng

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD & ĐT và Đại học Quốc gia TP. HCM.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Ban tư vấn tuyển sinh - Phòng A001-1

- Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM

- Số 669 Đỗ Mười, Khu phố 6, Phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- Hotline: (028) 372.44.550 | 0846.0611.64

- Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn

- Website: http://tuyensinh.uel.edu.vn

- Fanpage: https://www.facebook.com/uel.edu.vn/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM 2 năm gần nhất:

STT

Tên ngành

Năm 2023

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2024

(Xét theo KQ thi THPT)

1

Kinh tế (Kinh tế học)

25,75

25,89

2

Kinh tế(Kinh tế học) (Chất lượng cao)

   

3

Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công)

24,93

25,64

4

Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại)

26,41

26,55

5

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, Quản trị và Tài chính)

25,47

26,22

6

Toán kinh tế
(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Tiếng Anh)

24,06

25,61

7

Toán kinh tế
Chuyên ngành Phân tích dữ liệu *

 

26,40

8

Quản trị kinh doanh

26,09

26,33

9

Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)

25,15

25,50

10

Quản trị kinh doanh(Quản trị du lịch và lữ hành)

24,56

25,33

11

Marketing

26,64

26,87

12

Marketing (Tiếng Anh)

25,10

25,75

13

Marketing (Digital Marketing)

27,25

27,10

14

Kinh doanh quốc tế

26,52

26,71

15

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

26,09

25,50

16

Thương mại điện tử

27,48

27,44

17

Thương mại điện tử (Tiếng Anh)

25,89

25,89

18

Tài chính - Ngân hàng

25,59

26,17

19

Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh)

 

25,20

20

Công nghệ tài chính

26,23

26,54

21

Công nghệ tài chính (Chương trình Co-Operative Education)

 

26,45

22

Kế toán

25,28

26,17

23

Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW - Tiêng Anh)

24,06

25,70

24

Kiểm toán

26,17

26,38

25

Hệ thống thông tin quản lý

27,06

26,35

26

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Co-Operative Education)

 

27,25

27

Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo)

26,38

26,40

28

Luật(Luật dân sự)

24,24

25,25

29

Luật(Luật Tài chính - Ngân hàng)

24,38

25,41

30

Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công)

24,20

25,24

31

Luật kinh tế(Luật kinh doanh)

26,00

26,07

32

Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế)

26,20

26,09

33

Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế) (Tiếng Anh)

25,02

25,25

34

Quản lý công

 

24,39

IV. Chương trình đào tạo

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

V. Một số hình ảnh

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học