Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

I.Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM

- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)

- Mã trường: QSX

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM

+ Cơ sở 2: Khu Đô thị Đại học Quốc gia TP.HCM, TP. Thủ Đức, TP.HCM

- SĐT: 028 3823 5899

- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

- Website: https://hcmussh.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng tuyển sinh

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Điều kiện tuyển sinh

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường;

b) Điều kiện tuyển sinh của từng phương thức, được quy định cụ thể tại mục 6 (tổ chức tuyển sinh);

c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

d) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

e) Đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, chương trình 2+2 do CSĐT nước ngoài cấp bằng, thí sinh phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ, như sau:

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước.

3. Mô tả phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);

- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM);

- Phương thức 1.4: mã XT chung 500, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyên của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); thísinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, cụ thể:

+ Phương thức 14.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

3.2. Phương thức 2: mã 401, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.

3.3. Phương thức 3: mã 100, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.

4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

a) Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào

Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

b) Ngưỡng đầu vào dự kiến

+ Đối với phương thức 100, 302, 303 và 500: dự kiến từ 18 - 20 điểm;

+ Đối với phương thức 401: dự kiến từ 620 điểm trở lên.

Trường sẽ công bố chính thức theo kế hoạch của Bộ GDĐT.

c) Nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30, Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

Điểm cao nhất là 30 điểm.

5. Chỉ tiêu tuyển sinh

Mã trường QSX, địa chỉ đào tạo:

- Chương trình chuẩn quốc tế: CS Đinh Tiên Hoàng, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM;

- Chương trình chuẩn: CS Thủ Đức, khu đô thị ĐHQG-HCM, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM.

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Đăng ký nguyện vọng và nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống

Tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh được xét tuyển thẳng) phải thực hiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến, đưa tất cả nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (sau đây gọi tắt là Hệ thống) trực tiếp tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/ hoặc gián tiếp thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, cụ thể:

a) Đăng ký nguyện vọng: từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống;

- Thí sinh sắp xếp các NVXT theo thứ tự từ 01 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);

- Thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQG-HCM, của Trường, nộp minh chứng về Trường theo từng phương thức (chi tiết tại mục 6.2);

- Tất cả các NVXT của thí sinh sẽ được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm điều kiện trúng tuyển.

b) Từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT;

c) Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống: Trước 17 giờ 00 ngày 30/8/2025 tất cả thísinh trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng), phải xác nhận nhập theo đúng thời gian đã thông báo ở trên.

Lưu ý:

+ Thí sinh tìm hiểu kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực hiện đúng, đủ, hết quy trình đăng ký xét tuyển;

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký NVXT từ ngày 10/7 đến ngày 20/7/2025, tại Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh thường trú.

6.2. Tổ chức xét tuyển của từng phương thức

6.2.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

6.2.1.1. Phương thức 1.1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài)

Mã phương thức: 301

a) Điều kiện xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, được quy định cụ thể tại mục 7 (xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển).

b) Thời gian ĐKXT: trước ngày 30/6/2025

c) Phương thức đăng ký: thí sinh thực hiện các bước:

- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

- Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Quản lý đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện).

Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển in từ hệ thống hoặc tải phụ lục II (xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm a,b,c khoản 4, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh);

+ Bản sao hoặc bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 có xác nhận trường THPT (trong trường hợp học bạ năm lớp 12 chưa hoàn tất, được thay thế bằng chứng nhận bảng điểm kết quả học tập do trường THPT cấp);

+ Bản sao hoặc giấy chứng nhận thành tích đạt được.

d) Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 15/7/2025;

e) Thời gian đăng ký nguyện vọng, xác nhận nhập học, nhập học: Theo quy định của Bộ GDĐT

6.2.1.2. Phương thức 1.2: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

Mã phương thức: 303

a) Đối tượng đăng ký

Thí sinh giỏi, tài năng trong học tập của các trường THPT và tốt nghiệp THPT năm 2025.

Áp dụng cho các trường THPT bao gồm: trường tiểu học - trung học cơ sở (THCS) -THPT, trường THCS - THPT và trường THPT (không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên).

b) Nguyên tắc đăng ký: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu chỉ giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường.

Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối với phương thức này.

c) Điều kiện đăng ký: thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu (được Hiệu trưởng ủy quyền) giới thiệu là học sinh giỏi, tài năng của trường, đảm bảo theo các tiêu chí sau:

- 02 tiêu chí chính:

+ Học lực xếp loại giỏi/Kết quả học tập được đánh giá mức tốt và hạnh kiểm Tốt trong 03 năm THPT;

+ Là thí sinh thuộc 01 trong nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường.

- Các tiêu chỉ kết hợp (nếu có):

+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có));

+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.

d) Cung cấp thông tin và nộp hồ sơ, minh chứng phục vụ cho công tác rà soát điều kiện xét tuyển: thí sinh bắt buộc phải thực hiện việc cung cấp thông tin từ ngày 10/6/2025 đến ngày 10/7/2025 theo các bước sau:

- Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn/Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh) để cung cấp thông tin phục vụ xét tuyển;

- Bước 2: in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4x6 mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục đề nghị trường THPT xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng, đồng thời việc giới thiệu phải đảm bảo thí sinh đã có đủ các tiêu chí chính theo quy định;

- Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Hồ sơ nộp về phòng Quản lý đào tạo (B001), địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM (thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện). Hồ sơ gồm có:

(1) Phiếu khai thông tin phục vụ cho xét tuyển vào đại học năm 2025 được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển ĐHQG-HCM sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2;

(2) Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (bản sao hoặc giấy xác nhận của trường THPT) và giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có);

(3) Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân (không phải tiêu chí xét tuyển);

(4) Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng 02 năm tính đến ngày xét tuyển (nếu

e) Điểm xét tuyển: điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 năm học THPT cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

Trong trường hợp cần phân loại thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Trường sử dụng tiêu chí phụ như sau:

(1) Cấp độ và thứ hạng các giải đạt được.

(2) Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tổng điểm các kỹ năng).

6.2.1.3. Phương thức 1.3: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM.

Mã phương thức: 302

a) Đối tượng xét tuyển: Học sinh học tập đủ 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các trường THPT theo danh sách 149 trường THPT thuộc diện UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2025 tại phụ lục V.

b) Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo 03 điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

- Có thành tích học tập chia theo các nhóm như sau:

+ Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏi (mức tốt) trong 02 năm và 01 năm đạt mức khá;

+ Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác và các nhóm đối tượng còn lại: đạt danh hiệu học sinh giỏi (mức tốt) trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

c) Cung cấp thông tin và nộp hồ sơ, minh chứng phục vụ cho công tác rà soát các điều kiện xét tuyển: thí sinh bắt buộc phải thực hiện việc cung cấp thông tin từ ngày 10/6/2025 đến ngày 10/7/2025 theo các bước sau:

- Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn/Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh) để cung cấp thông tin phục vụ xét tuyển.

- Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4x6 mới nhất trong vòng 06 tháng, ký tên xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng.

- Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Hồ sơ nộp về phòng Quản lý đào tạo (B001), địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM (thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện), hồ sơ gồm có:

(1) Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống có xác nhận của trường THPT;

(2) Một bài luận được viết tay trình bày nguyện vọng xét tuyển vào ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân (không phải tiêu chí xét tuyển);

(3) Giấy chứng nhận hoặc giấy khen thành tích đạt được trong 03 năm học THPT (bản sao hoặc xác nhận của trường THPT) hoặc photo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (còn hạn 2 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) (nếu có) để cộng điểm.

d) Điểm xét tuyển: (điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT + điểm cộng của thành tích cao nhất) + cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

6.2.1.4. Phương thức 1.4.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Mã phương thức: 501

a) Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

- Đạt danh hiệu học sinh giỏi (mức tốt) trong 02 năm và 01 năm mức khá (lớp 10, lớp 11
và lớp 12);

- Môn thi/đoạt giải thuộc ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

b) Cung cấp thông tin và nộp hồ sơ, minh chứng phục vụ cho công tác rà soát các điều kiện xét tuyển: thí sinh bắt buộc phải thực hiện việc cung cấp thông tin từ ngày 15/6/2025 đến ngày 10/7/2025 theo các bước sau:

- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/ hoặc mục “Đăng ký & tra cứu kết quả” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

- Bước 2: In phiếu đăng ký thông tin xét tuyển, ký tên xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng (sau khi đăng ký thành công ở bước 1);

- Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Hồ sơ nộp về phòng Quản lý đào tạo (B001), địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM (thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện), hồ sơ gồm có:

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển được in từ hệ thống;

(2) Bản sao hoặc giấy xác nhận thành tích đạt được trong 03 năm học THPT;

(3) Bản photo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét tuyển (nếu có);

(4) Một bài luận được viết tay trình bày nguyện vọng xét tuyển vào ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân (không phải tiêu chỉ xét tuyển).

c) Tiêu chí xét tuyển:

- Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT;

- Trong trường hợp cần phân loại thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Trường sử dụng tiêu chí phụ như sau:

+ Cấp độ và thứ hạng các giải đạt được;

+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tổng điểm các kỹ năng).

6.2.1.5. Phương thức 1.4.2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Mã phương thức: 502

a) Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo cả 03 điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

- Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá (lớp 10, lớp 11 và lớp
12);

- Có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao trong 03 năm học THPT.

b) Cung cấp thông tin và nộp hồ sơ, minh chứng phục vụ cho công tác rà soát các điều kiện xét tuyển: thí sinh bắt buộc phải thực hiện việc cung cấp thông tin từ ngày 15/6/2025 đến ngày 10/7/2025 theo các bước sau:

- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/ hoặc mục “Đăng ký & tra cứu kết quả” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh. Thí sinh khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

- Bước 2: In phiếu đăng ký thông tin xét tuyển, ký tên xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng (sau khi đăng ký thành công ở bước 1);

- Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Hồ sơ nộp về phòng Quản lý đào tạo (B001), địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM (thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện), hồ sơ gồm có:

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển được in từ hệ thống;

(2) Bản sao bằng khen, giấy khen, huy chương hoặc giấy chứng nhận về thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

(3) Bản photo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng 2 năm tỉnh đến ngày xét tuyển (nếu có);

(4) Một bài luận được viết tay trình bày nguyện vọng xét tuyển vào ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân (không phải tiêu chí XT).

c) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT + điểm quy đổi của thành tích cao nhất) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

Thành tích tập thể chỉ được tính ½ điểm cộng cá nhân của cùng cấp độ.

6.2.1.6. Phương thức 1.4.3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

a) Điều kiện xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT năm từ 07/2024

- Đối với thí sinh người Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

+ Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 50 trở lên, còn hạn tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Đối với thí sinh người nước ngoài, tốt nghiệp chương trình THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

+ Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.

b) Nộp hồ sơ, minh chứng xét tuyển:

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu phụ lục III );

(2) Văn bằng THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

(3) Kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

(4) Giấy công nhận bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp);

(5) Bản photo chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Việt (còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét tuyển).

Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Quản lý đào tạo (B001), số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM (thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện).

c) Điểm xét tuyển: là điểm quy đổi ngoại ngữ quốc tế sang IELTS hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Việt (đối với người nước ngoài). Trong trường hợp cần thiết sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình THPT.

6.2.1.7. Phương thức 1.4.4: xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

Mã phương thức: 504

a) Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2025;

- Đảm bảo điều kiện ngoại ngữ của từng ngành:

+ Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh đạt từ 7.0 điểm trở lên;

+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Anh đạt trình độ bậc 3 hoặc tương đương theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

b) Cung cấp thông tin và nộp hồ sơ, minh chứng phục vụ cho công tác rà soát các điều kiện xét tuyển gồm có: nộp trực tiếp về Trường, hồ sơ bao gồm:

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (Phụ lục IV);

(2) Bản photo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo điều kiện xét tuyển, còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét.

- Thời gian nộp hồ sơ: đến hết ngày 30/7/2025.

- Địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển:

+ Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Phòng K009, Số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM.

+ Website: https://hcmussh.edu.vn/cie

+ Email: cieadmission@hcmussh.edu.vn

+ SĐT: 028 38293828 - nhánh 170 hoặc 1900 3033 - nhánh 4

c) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có), kết hợp với điều kiện bắt buộc của từng ngành.

6.2.2. Phương thức 2: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025

Mã phương thức: 401

a) Điều kiện đăng ký:

- Tốt nghiệp THPT năm 2025 trở về trước;

- Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (không sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2024 trở về trước).

b) Phương thức đăng ký: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống theo hướng dẫn của hệ thống chung của Bộ GDĐT.

c) Điểm xét tuyển: điểm thi ĐGNL cao nhất của 2 lần thi sẽ được quy đổi thành thang điểm 30 làm tròn tới 2 chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

6.2.3. Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.

Mã phương thức: 100

a) Đối tượng, điều kiện, số lượng nguyện vọng và quy trình xét tuyển: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT.

b) Công thức tỉnh điểm xét tuyển theo thang điểm 30

- Đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh không có môn chính:

Điểm xét tuyển = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3), làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính:

Điểm xét tuyển = [((MÔN CHÍNH x 2) +2 môn còn lại) x 3] + 4, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

7. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025

7.1. Xét tuyển thẳng

7.1.1. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, cụ thể:

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi.

7.1.2. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo thísinh được xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:

a) Thí sinh là người khiếm thị, có học lực đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). Các trường hợp khác, vận dụng điểm a khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức;

d) Thí sinh là người nước ngoài, tốt nghiệp chương trình THPT ở nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện), có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT, đáp ứng chuẩn năng lực ngoại ngữ theo từng ngành, cụ thể: trình độ A2 đối với ngành Việt Nam học (sinh viên tiếp tục học tiếng Việt để đạt được trình độ theo quy định) và trình độ B1 đối với các ngành học khác.

7.2. Ưu tiên xét tuyển

Đối tượng:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế, không dùng quyền xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung của đề tài dự thi đã đoạt giải.

Tiêu chí điều kiện xét tuyển:

+ Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

+ Có kết quả thi TN THPT năm 2025 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường;

+ Có môn thi đoạt giải phù hợp với danh mục ngành xét tuyển, cụ thể:

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

8. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

8.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Nếu muốn đăng ký xét tuyển vào trường các ngành có tổ hợp xét tuyển môn ngoại ngữ, thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ;

- Điều kiện về học lực, hạnh kiểm, thành tích đạt được, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định cụ thể trong từng phương thức, từng ngành tại mục 6 (tổ chức tuyển sinh).

8.2. Điểm cộng

Trường sử dụng điểm cộng đối với thành tích đạt được trong quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ đối với phương thức 302 và hoạt động văn hóa, thể thao, văn nghệ đối với phương thức 502, theo nguyên tắc không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét, cụ thể như
sau:

8.2.1. Đối với phương thức 1.3, mã 302 (UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM)

Điểm quy đổi thành tích đạt được trong 03 năm học THPT theo cấp độ như sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm;

+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm;

+ Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm;

+ Thí sinh thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm;

+ Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì, ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm;

+ Thí sinh thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải khuyến khích (giải tư) đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.2 điểm;

+ Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải tư trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.2 điểm;

+ Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường UTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm;

+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: được cộng 0.4 điểm;

+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ ngữ 6 bậc dùng Việt Nam: được cộng 0.5 điểm.

8.2.2. Đối với phương thức 1.4.2, mã 502 (xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao)

Điểm quy đổi thành tích (cá nhân) đạt được trong 03 năm học THPT theo cấp độ như sau:

+ Cấp quốc tế hoặc khu vực: tối đa 1 điểm;

+ Cấp quốc gia: tối đa 0,8 điểm;

+ Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: tối đa 0,6 điểm;

+ Cấp quận/huyện hoặc tương đương: tối đa 0,4 điểm;

+ Cấp phường/xã hoặc cấp trường: tối đa 0,2 điểm,

Điểm thành tích tập thể tối đa = ½ điểm cá nhân ở trên.

8.3. Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Điểm ưu tiên đối với thí sinh có tổng điểm đạt được từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm khuyến khích)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

8.4. Các thông tin khác

- Để tham gia xét tuyển phương thức 1, ngoài việc đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin của Bộ GDĐT, thí sinh phải thực hiện khai báo thêm thông tin tại công thông tin của ĐHQG-HCM (mã 302, 303) và của Trường (mã 301, 501 và 502) theo thời gian quy định (tại mục 6);

- Đối với phương thức 3: xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã 100), áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính, cụ thể:

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ GDĐT

10. Thông tin về học phí và lộ trình tăng học phí

* Chương trình chuẩn: xem tại https://hcmussh.edu.vn/news/item/37137

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

- Nhà trường miễn học phí cho sinh viên chính quy chương trình chuẩn đang học các chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học và Tư tưởng Hồ Chí Minh hoặc đối với các môn học được xét miễn và môn học được công nhận chuyên đôi tín chỉ;

- Học phí có thể được điều chỉnh hàng năm nhưng không vượt quá 15% so với năm

* Chương trình chuẩn quốc tế năm học 2025-2026

- Mức học phí: xem tại https://hcmussh.edu.vn/news/item/37140

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

- Mức học phí qua các năm sẽ không tăng và ổn định trong suốt khóa học. Mức học phínày không bao gồm những học phần mà sinh viên đăng ký học lại, học cải thiện, học ngoài chương trình đào tạo và học vượt quá số tín chỉ tự chọn được quy định trong chương trình đào tạo;

- Nhà trường miễn học phí cho sinh viên chính quy chương trình chuẩn quốc tế đối với các môn học được xét miễn và môn học được công nhận chuyển đổi tín chỉ.

Chế tài đối với các trường hợp chậm nộp học phí được quy định tại Quyết định số 198/QĐ-XHNV-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2024 về việc ban hành Quy định nộp học phívà hoàn trả học phí đối với người học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (https://hcmussh.edu.vn/news/item/35416)

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

* 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

- SĐT: 028 3823 5899

- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

- Website: https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh

- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Giáo dục học

B00: 23
C00: 24,10
C01: 23,10
D01: 23,00

B00: 24,00
C00: 26,60
C01: 23,90
D01: 24,50

2

Ngôn ngữ Anh

26,05

26,27

3

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao

D01*: 25,32

25,68

4

Ngôn ngữ Nga

D01*: 22,20
D02*: 22,20

D01: 22,95
D02: 22,50

5

Ngôn ngữ Pháp

D01*: 23,60
D03*: 23,20

D01: 24,40
D03: 23,70

6

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01*: 25,80
D04*: 25,80

D01: 25,78
D04: 25,30

7

Ngôn ngữ Đức

D01*: 24,85
D05*: 23,70

D01: 25,55
D05: 23,70

8

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

D01*: 24,31
D03*: 23,10
D05*: 23,10

D01: 24,48
D03: 22,50
D05: 22,50

9

Ngôn ngữ Italia

D01*: 22,56
D03*: 22,40
D05*: 24,40

D01: 22,80
D03, D05: 22,20

10

Triết học

A01: 23,50
C00: 24,70
D01: 23,50
D14: 23,50

A01: 22,50
C00: 26,80
D01: 24,50
D14: 24,70

11

Lịch sử *

C00*: 26,00
D01: 24,00
D14*: 24,25
D15: 24,00

C00: 28,10
D01: 25,00
D15: 25,00
D14: 26,14

12

Ngôn ngữ học *

C00: 25,50
D01*: 24,80
D14*: 24,80

C00: 27,10
D01: 24,80
D14: 25,60

13

Văn học *

C00*: 27,00
D01*: 25,73
D14*: 25,73

C00: 27,70
D01: 25,70
D14: 26,18

14

Văn hoá học

C00: 26,50
D01: 25,45
D14: 25,45
D15: 25,45

C00: 28,20
D01: 25,80
D14: 26,27
D15: 26,60

15

Quan hệ quốc tế

D01: 26,63
D14: 26,63

D01: 26,45
D14: 27,15

16

Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao

D01: 25,90
D14: 25,90

D01: 25,80
D14: 26,40

17

Xã hội học

A00: 24,50
C00: 26,00
D01: 25,20
D14: 25,20

A00: 24,00
C00: 27,95
D01: 25,65
D14: 26,35

18

Nhân học

C00: 24,70
D01: 24,00
D14: 24,00
D15: 24,00

C00: 27,10
D01: 25,05
D14: 25,51
D15: 25,58

19

Tâm lý học

B00: 26,07
C00: 27,00
D01: 26,07
D14: 26,07

B00: 25,90
C00: 28,30
D01: 26,40
D14: 27,10

20

Địa lý học *

A01: 21,00
C00*: 24,60
D01: 22,20
D15*: 22,50

A01: 22,00
C00: 27,32
D01: 24,00
D15: 25,32

21

Đông phương học

D01: 24,97
D04: 24,30
D14: 24,97

D01: 24,57
D04: 24,30
D14: 25,45

22

Nhật Bản học *

D01: 25,20
D06*: 25,00
D14: 25,20
D63*: 25,00

D01: 25,30
D06, D63: 25,00
D14: 26,00

23

Nhật bản học - Chất lượng cao

D01: 23,50
D06*:23,40
D14: 23,50
D63*: 23,40

D01: 23,30
D06: 23,10
D14: 24,30
D63: 23,20

24

Hàn Quốc học *

D01: 25,12
D14: 25,12
DD2*: 25,00
DH5*: 25,00

D01: 25,30
D14: 25,90
DD2, DH5: 25,00

25

Báo chí

C00: 28,00
D01: 26,71
D14: 26,81

C00: 28,80
D01: 26,70
D14: 27,40

26

Báo chí - Chất lượng cao

C00: 27,50
D01: 26,13
D14: 26,13

C00: 27,73
D01: 26,35
D14: 27,10

27

Truyền thông đa phương tiện

D01: 27,20
D14: 27,25
D15: 27,25

D01: 27,10
D14: 27,87
D15: 27,80

28

Thông tin - thư viện

A01: 22,00
C00: 23,50
D01: 22,10
D14: 22,10

A01: 23,00
C00: 26,60
D01: 23,30
D14: 24,10

29

Quản lý thông tin

A01: 24,00
C00: 25,70
D01: 24,30
D14: 24,30

A01: 24,40
C00: 27,70
D01: 24,98
D14: 25,48

30

Lưu trữ học

C00: 23,75
D01: 22,10
D14: 22,10
D15: 22,10

C00: 26,98
D01: 24,40
D14: 24,50
D15: 24,85

31

Đô thị học

A01: 21,00
C00: 23,90
D01: 22,40
D14: 22,40

A01: 22,00
C00: 26,30
D01: 23,50
D14: 24,19

32

Công tác xã hội

C00: 24,70
D01: 23,60
D14: 23,60
D15: 23,60

C00: 27,15
D01: 24,49
D14: 24,90
D15: 25,30

33

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00: 27,40
D01: 25,80
D14: 25,80
D15: 25,80

C00: 28,33
D01: 25,80
D14: 26,47
D15: 26,75

34

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao

C00: 25,50
D01: 24,50
D14: 24,50
D15: 24,50

C00: 27,00
D01: 25,10
D14: 25,60
D15: 25,70

35

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao

D01*: 24,50
D04*: 24,80

D01: 25,08
D04: 24,50

36

Tôn giáo học

C00: 21,00
D01: 21,00
D14: 21,00

C00: 26,00
D01: 22,80
D14: 23,60

37

Quản trị văn phòng

C00: 25,80
D01: 24,30
D14: 24,30

C00: 27,70
D01: 25,10
D14: 25,80

38

Quản lý giáo dục

A01: 23,50
C00: 24,50
D01: 23,50
D14: 23,50

A01: 24,00
C00: 26,90
D01: 24,40
D14: 24,70

39

Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao

D01*: 23,40
D05*: 22,05

D01: 24,15
D05: 22,90

40

Việt Nam học

C00: 25,90
D01: 25,00
D14: 25,00
D15: 25,00

C00: 27,70
D01: 25,00
D14: 25,50
D15: 25,70

41

Tâm lý học giáo dục

B00: 25,00
B08: 25,00
D01: 25,45
D14: 25,55

B00, B08: 24,20
D01: 25,90
D14: 26,80

42

Nghệ thuật học

 

C00: 28,15
D01: 25,80
D14: 26,75

43

Quốc tế học

 

D01: 25,75
D09: 25,90
D14, D15: 27,00

44

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

 

D01: 26,36
D14: 26,96
DD2, DH5L: 24,00

 

CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ

   

1

Truyền thông

(Liên kết với Đại học Deakin, Úc)

 

A01, D01. D14, D15: 21,00

2

Quan hệ quốc tế

(Liên kết với Đại học Deakin, Úc)

 

D01, D14: 21,00

3

Ngôn ngữ Anh

(Liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ)

 

D01, D14, D15: 21,00

4

Ngôn ngữ Trung Quốc

(Liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc)

 

D01, D04, D14, D15, D83, D95: 25,50

IV. Một số hình ảnh

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học