Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh (năm 2023)
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TP. HCM năm 2023
1. Đối tượng tuyển sinh
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (theo quy chế tuyển sinh của trường):
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên;
- Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt;
- Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
1. Đối với phương thức xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
1.1.1 Ưu tiên xét tuyển
- Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
- Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
- Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
- Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023);
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
2.3. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên)
- Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại khoản 2, khoản 3, điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023 học phí Đại học Sư phạm TP HCM sẽ tăng 12% so với năm trước, tương đương:
- Học phần lý thuyết: 400.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: 423.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành Sư phạm: Sinh viên không phải đóng học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đối với phương thức xét tuyển thẳng: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 10/5/2023 đến hết này 30/6/2023.
- Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: đăng ký trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 10/5/2023 đến hết ngày 20/6/2023.
- Đối với phương thức xét tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
T |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
7140101 |
Giáo dục học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
6 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
12 |
||||
Xét kết quả học tập THPT (học bạ) |
6 |
D01, A00 A01, C14 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
36 |
D01, A00 A01, C14 |
|||
2 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
6 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
12 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
6 |
A00, D01 A01, C14 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
36 |
A00, D01 A01, C14 |
|||
3 |
7140201 |
Giáo dục mầm non |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
20 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
40 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
M02, M03 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
120 |
M02, M03 |
|||
4 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
32 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
64 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
96 |
A00, A01 D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
32 |
A00, A01 D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
96 |
A00, A01 D01 |
|||
5 |
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
6 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
12 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
18 |
D01, C00, C15 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
6 |
D01, C00, C15 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
18 |
D01, C00, C15 |
|||
6 |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
2 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
4 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
6 |
C00, C19, D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
2 |
C00, C19, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
6 |
C00, C19, D01 |
|||
7 |
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
5 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
10 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
15 |
C00, C19, D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
C00, C19, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
C00, C19, D01 |
|||
8 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
5 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
10 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
T01, M08 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
T01, M08 |
|||
9 |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
8 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
16 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
24 |
C00, C19, A08 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
8 |
C00, C19, A08 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
24 |
C00, C19, A08 |
|||
10 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
11 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
22 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
33 |
A00, A01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
11 |
A00, A01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
33 |
A00, A01 |
|||
11 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
27 |
A00, A01, B08 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
A00, A01, B08 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
27 |
A00, A01, B08 |
|||
12 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
4 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
8 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
12 |
A00, A01, C01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
4 |
A00, A01, C01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
12 |
A00, A01, C01 |
|||
13 |
7140212 |
Sư phạm Hoá học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
3 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
6 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
9 |
A00, B00, D07 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
A00, B00, D07 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
9 |
A00, B00, D07 |
|||
14 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
4 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
9 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
13 |
B00, D08 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
4 |
B00, D08 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
B00, D08 |
|||
15 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
8 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
16 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
24 |
D01, C00, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
8 |
D01, C00, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
24 |
D01, C00, D78 |
|||
16 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
6 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
12 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
6 |
C00, D14 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
36 |
C00, D14 |
|||
17 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
3 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
6 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
18 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
18 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
15 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
30 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
45 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
15 |
D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
45 |
D01 |
|||
19 |
7140232 |
Sư phạm Tiếng Nga |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
3 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
6 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
9 |
D01, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
D01, D02, D78, D80 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
9 |
D01 |
|||
20 |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
5 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
10 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
15 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
D01, D03 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
D01, D03 |
|||
21 |
7140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
3 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
6 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
9 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
D01, D04 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
9 |
D01, D04 |
|||
22 |
7140246 |
Sư phạm Công nghệ |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
5 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
10 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
15 |
A00, A02, D90, A01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
D01, D04, D90, A01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
D01, D04, D90, A01 |
|||
23 |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
20 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
40 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
60 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
60 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
24 |
7140249 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
20 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
40 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
120 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
25 |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
Sử dụng phương thức khác |
40 |
|
26 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
19 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
38 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
57 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
19 |
D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
57 |
D01 |
|||
27 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
10 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
30 |
D01, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
28 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
10 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
30 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
D01, D03 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
D01, D03 |
|||
29 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
20 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
40 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
60 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
20 |
D01, D04 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
60 |
D01, D04 |
|||
30 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
15 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
30 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
45 |
D01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
15 |
D01, D06 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
45 |
D01, D06 |
|||
31 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
27 |
D01, D96, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
D01, D96, D78, DD2 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
27 |
D01, D96, D78, DD2 |
|||
32 |
7229030 |
Văn học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
27 |
D01, C00, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
D01, C00, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
27 |
D01, C00, D78 |
|||
33 |
7310401 |
Tâm lý học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
10 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
B00, C00, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
60 |
B00, C00, D01 |
|||
34 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
A00, D01, C00 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
54 |
A00, D01, C00 |
|||
35 |
7310501 |
Địa lý học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
3 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
6 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 |
D10, D15, D78, C00 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
18 |
D10, D15, D78, C00 |
|||
36 |
7310601 |
Quốc tế học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
10 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
D01, D14, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
60 |
D01, D14, D78 |
|||
37 |
7310630 |
Việt Nam học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
27 |
C00, D01, D78 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
C00, D01, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
27 |
C00, D01, D78 |
|||
38 |
7440102 |
Vật lý học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
5 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
10 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
15 |
A00, A01 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
5 |
A00, A01, D90 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
A00, A01, D90 |
|||
39 |
7440112 |
Hoá học |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
10 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
30 |
A00, B00, D07 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
10 |
A00, B00, D07 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
A00, B00, D07 |
|||
40 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
15 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
30 |
||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt |
45 |
A00, A01, B08 |
|||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
15 |
A00, A01, B08 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
45 |
A00, A01, B08 |
|||
41 |
7760101 |
Công tác xã hội |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh |
9 |
|
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
9 |
A00, D01, C00 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
54 |
A00, D01, C00 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm TP.HCM: http://hcmue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm TP. HCM từ năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục Mầm non |
19,5 |
24,25 |
22 |
22,05 |
20.03 |
Giáo dục Tiểu học |
20,25 |
27,75 |
23,75 |
25,40 |
24.25 |
Giáo dục Đặc biệt |
19,5 |
26,10 |
19 |
23,40 |
21.75 |
Giáo dục Chính trị |
20 |
27,25 |
21,50 |
25,75 |
|
Giáo dục Thể chất |
18,5 |
24,25 |
20,50 |
23,75 |
22.75 |
Sư phạm Toán học |
24 |
29,25 |
26,25 |
26,70 |
27 |
Sư phạm Tin học |
18,5 |
25 |
19,50 |
23,00 |
22.5 |
Sư phạm Vật lý |
22,75 |
29,10 |
25,25 |
25,80 |
26.5 |
Sư phạm Hoá học |
23,5 |
29,50 |
25,72 |
27,00 |
27.35 |
Sư phạm Sinh học |
20,5 |
28,50 |
22,25 |
25,00 |
24.8 |
Sư phạm Ngữ văn |
22,5 |
28,40 |
25,25 |
27,00 |
28.25 |
Sư phạm Lịch sử |
21,5 |
27,50 |
23,50 |
26,00 |
26.83 |
Sư phạm Địa lý |
21,75 |
28 |
23,25 |
25,20 |
26.5 |
Sư phạm Tiếng Anh |
24 |
28,35 |
26,50 |
27,15 |
26.5 |
Sư phạm Tiếng Nga |
- |
- |
19,25 |
||
Sư phạm Tiếng Pháp |
18,5 |
26,20 |
19 |
||
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
21,75 |
26.80 |
22,50 |
25,50 |
25.1 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18,5 |
27.50 |
21 |
24,40 |
24 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
20,50 |
24,40 |
24.05 |
||
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
25,00 |
25 |
II. Khối ngoài sư phạm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Quản lý Giáo dục |
19,5 |
27.50 |
21,50 |
23,30 |
|
Ngôn ngữ Anh |
23,25 |
28 |
25,25 |
26,00 |
25.5 |
Ngôn ngữ Nga |
17,5 |
24.25 |
19 |
20,53 |
20.05 |
Ngôn ngữ Pháp |
17,5 |
25.75 |
21,75 |
22,80 |
22.35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22 |
27.45 |
24,25 |
25,20 |
24.6 |
Ngôn ngữ Nhật |
22 |
27.50 |
24,25 |
24,90 |
24 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
22,75 |
28.30 |
24,75 |
25,80 |
24.97 |
Văn học |
19 |
26,75 |
22 |
24,30 |
24.7 |
Tâm lý học |
22 |
27,75 |
24,75 |
25,50 |
25.75 |
Tâm lý học giáo dục |
19 |
26,50 |
22 |
23,70 |
24 |
Địa lý học |
17,5 |
24,50 |
20,50 |
||
Quốc tế học |
19 |
25,45 |
23 |
24,60 |
23.75 |
Việt Nam học |
19 |
27,20 |
22 |
22,92 |
23.3 |
Vật lý học |
17,5 |
26,40 |
19,50 |
21.05 |
|
Hoá học |
18 |
27,90 |
22 |
23,25 |
23 |
Công nghệ thông tin |
18 |
26,80 |
21,50 |
24,00 |
24.1 |
Công tác xã hội |
18 |
26,30 |
20,25 |
22,50 |
20.4 |
Giáo dục học |
19,50 |
22.4 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Ngoài cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn thông tin tư liệu của Trường mà đội ngũ giảng viên và sinh viên của Khoa được chia sẻ sử dụng, hiện nay, Khoa có:
+ Phòng nghiệp vụ;
+ Phòng đàn dành cho việc dạy học môn Âm nhạc và phương pháp dạy Âm nhạc ở tiểu học;
+ Thư viện chuyên ngành Giáo dục tiểu học gồm hàng trăm đầu sách, bài báo khoa học, tạp chí, luận văn luận án, công trình nghiên cứu chuyên ngành giáo dục tiểu học của các chuyên gia giáo dục tiểu học trong và ngoài nước và của cán bộ, giảng viên, sinh viên của Khoa. Thư viện chuyên ngành của Khoa luôn luôn được bổ sung, cập nhật các tài liệu mới.
+ Các trang thiết bị máy móc phục vụ các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học, như projector, máy tính nối mạng, máy quay phim kĩ thuật số, máy ghi âm kĩ thuật số, v.v..
- Trang web giáo dục tiểu học của Khoa đã được lập và được duy trì thường xuyên nhằm trao đổi thông tin về chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và phục vụ quản lí đào tạo...
- Có thể khẳng định : đội ngũ và cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, nguồn thông tin tư liệu,... hiện có của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Khoa Giáo dục Tiểu học nói riêng hoàn toàn đáp ứng ở mức độ cao việc đào tạo trình độ cử nhân và trình độ thạc sĩ ngành Giáo dục học chuyên ngành Giáo dục học - Tiểu học.
- Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại phục vụ nhu cầu dạy và học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trang bị nơi ăn chốn ở đầy đủ và tiện nghi cho những giáo viên tương lai của đất nước. KTX của trường được sinh viên đánh giá khá sạch sẽ, gọn gàng, khuôn viên rộng rãi và an ninh.
- Các sinh viên nội trú thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí trong khuôn viên KTX để gia tăng tình đoàn kết và xây dựng mối quan hệ thân thiết của các sinh viên. Đây là cơ hội để các bạn gặp gỡ, chia sẻ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những đồng môn, những đồng nghiệp tương lai và cùng nhau thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm TP. HCM
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3