Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)

- Mã trường: SPK

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Văn bằng 2 -Liên thông - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

+ Cơ sở chính: Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh chiểu, TP. Thủ Đức, TP. НСМ.

+ Cơ sở 2: Số 484 Lê Văn Việt, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP.HCM.

+ Cơ sở Phân hiệu tại Bình Phước: 899 QL14, Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước.

- Đại học chính quy: (028) 37225724; (028) 37222764

- Đào tạo quốc tế: (028) 37225221. Hotline: 0902628508

- Email: pmo@hcmute.edu.vn

- Website:

+ Trang web chính: https://hcmute.edu.vn

+ Trang web tuyển sinh: https://tuyensinh.hcmute.edu.vn

+ Trang web Khoa đào tạo quốc tế: https://fie.hcmute.edu.vn

+ Trang web đăng ký thi môn năng khiếu, xét tuyển thẳng, nộp minh chứng xét tuyển và quy đổi điểm tiếng Anh: https://xettuyen.hcmute.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/dhspkt.hcmute/

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025. Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. Trường chỉ xét tuyển khi thí sinh có điểm thi THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển hoặc diễm dánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM thi trong năm 2025.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Có 4 phương thức xét tuyển sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ưu tiên xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường: Chỉ tiêu không quá 10% tổng chỉ tiêu chung.

- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông.

- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

- Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

a) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng với các nội dung cụ thể sau:
Diện xét tuyển: Tuyển thẳng thí sinh dạt giải quốc gia.

Nội dung xét: Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin, Sử, Địa) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật.

- Tiêu chuẩn: Học sinh tốt nghiệp năm 2025 đạt giải Nhất, Nhì, Ba ở các năm 2023, 2024, 2025.

- Phương thức xét:

+ Đối với Học sinh giỏi (HSG) quốc gia: Xét tuyển các chương trình/ngành có môn trong tổ hợp xét tuyến trùng với môn dạt giải.

+ Đối với giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc gia: Xét tuyển tất cả các chương trình/ngành đào tạo.

b) Ưu tiên xét tuyên theo Đề án tuyển sinh của Trường

- Nhà trường ưu tiên xét tuyển cho 03 đối tượng sau:

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Ngưỡng dầu vào (hay ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào) là yêu cầu tối thiểu về năng lực học tập thể hiện ở kết quả học tập, kết quả thi, dánh giá để thí sinh có khả năng theo học và hoàn thành chương trình đào tạo của Trường, được công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2025.

- Đối với ngành Sư phạm tiếng Anh và Sư phạm công nghệ: thực hiện theo quyết định về xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng dầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với ngành Luật: thực hiện theo Quyết định số 678/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chuẩn chương trình dào tạo lĩnh vực Pháp luật trình độ đại học. Theo đó, người học các chương trình đào tạo thuộc lĩnh vực Pháp luật trình độ đại học phải đáp ứng các yêu cầu:

+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương dương;

+ Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm.

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1. Thí sinh đăng ký xét tuyển diện tuyên thẳng, ưu tiên xét tuyển:

- Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng cho những thí sinh đủ điều kiện, công bố và đưa danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) lên hệ thống để xử lý nguyện vọng cùng với các phương thức xét tuyển khác theo kế hoạch chung, hoàn thành trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống.

- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển thẳng thực hiện đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT để lựa chọn chương trình, ngành, nhóm ngành đã trúng tuyển thẳng tại trường hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác.

- Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học theo kế hoạch chung.

- Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chỉ cần thao tác và tải bản chụp Học bạ THPT: Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ Anh văn (nếu có); Hồ sơ minh chứng diện xét tuyển thẳng (Giấy chứng nhận kết quả học sinh giỏi dạt giải Nhất, Nhi, Ba Quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia).

- Đăng ký thông tin xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, chọn nguyện vọng và nộp hồ sơ tại website https://xettuyen.hcmute.edu.vn (có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ). Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đăng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.

- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 08/5/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

- Ngày 09/7/2025: công bố và dưa danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đăng thông tin lên Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM và trên website: https://xettuyen.hcmute.edu.vn.

Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng nếu có nguyện vọng học thì phải đăng ký nguyện vọng 1 với ngành trúng tuyển lên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. Nếu đăng ký ngành trúng tuyển từ nguyện vọng 2 trở đi, kết quả xét tuyển sẽ lấy theo nguyện vọng cao nhất của thí sinh.

5.2. Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, diễm thì đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. HCM:

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ ChíMinh (mã trường SPK) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo Kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Nguyện vọng thí sinh đăng ký phải thỏa ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

6. Chính sách ưu tiên

- Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GD&ĐT và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (đạt điều kiện cần của xét tuyển).

Ngoài những ưu tiên xét tuyển, Nhà trường còn có các chính sách khuyến khích thí sinh như sau:

- Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh trúng tuyển có tổng điểm thi THPT 2025 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm thưởng 1.000.000d. Mỗi ngành chọn 1 thí sinh có điểm cao nhất.

- Cấp học bổng học kỳ dầu tiên có giá trị bằng 50% học phí cho nữ học 6 ngành kỹ thuật (*). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập của học kỳ trước đó để cấp học bổng.

- Cấp học bổng học kỳ đầu tiên có giá trị bằng 20% học phí cho thí sinh đã có anh, chị em ruột đang học hoặc đã học tại Trường. Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập của học kỳ trước đó để cấp học bổng.

Năm 2025, Trường dành 60 tỷ đồng để cấp học bổng tuyển sinh, khuyến khích học tập, hỗ trợ sinh viên khó khăn và các loại học bổng khác cho sinh viên.

7. Học phí

- Hiện tại, thông tin về học phí của Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM cho năm học 2025 – 2026 vẫn chưa được công bố chính thức. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cập nhật ngay khi nhà trường đưa ra thông báo cụ thể. Trong lúc chờ đợi, bạn có thể tham khảo mức học phí của năm học 2024 – 2025 được đề cập trong bài viết để có cái nhìn tổng quan.

- Mức học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm học 2024-2025 dao động từ 28,8 triệu đồng trở lên.

Cụ thể:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Dự kiến học phí 2024-2025 (đồng)

Ghi chú

1

Công nghệ thông tin

7480201V

32,6 triệu

Đào tạo bằng tiếng Việt

2

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201V

32,6 triệu

3

Công nghệ chế tạo máy

7510202V

32 triệu

4

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203V

32,6 triệu

5

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205V

32,6 triệu

6

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206V

32 triệu

7

Công nghệ thực phẩm

7540101V

32 triệu

8

Kế toán

7340301V

28,8 triệu

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301V

32,6 triệu

10

Công nghệ điện tử - viễn thông

7510302V

32,6 triệu

11

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303V

32,6 triệu

12

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401V

32 triệu

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406V

32 triệu

14

Công nghệ may

7540209V

32 triệu

15

Sư phạm tiếng Anh

7140231V

28,8 triệu

16

Ngôn ngữ Anh

7220201V

28,8 triệu

17

Sư phạm Công nghệ

7140246V

28,8 triệu

18

Thiết kế đồ họa

7210403V

28,8 triệu

19

Thiết kế thời trang

7210404V

28,8 triệu

20

Kinh doanh quốc tế

7340120V

29,25 triệu

21

Thương mại điện tử

7340122V

29,25 triệu

22

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108V

32 triệu

23

Hệ thống những và IoT

7480118V

32 triệu

24

An toàn thông tin

7480202V

32,6 triệu

25

Kỹ thuật dữ liệu

7480203V

32,6 triệu

26

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102V

32 triệu

27

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

7510106V

32 triệu

28

Năng lượng tái tạo

7510208V

32 triệu

29

Công nghệ vật liệu

7510402V

32 triệu

30

Quản lý công nghiệp

7510601V

28,8 triệu

31

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605V

29,25 triệu

32

Công nghệ kỹ thuật in

7510801V

32 triệu

33

Kỹ thuật công nghiệp

7520117V

32 triệu

34

Kỹ thuật y sinh

7520212V

32 triệu

35

Kỹ thuật gỗ và nội thất

7549002V

32 triệu

36

Kiến trúc

7580101V

36 triệu

37

Kiến trúc nội thất

7580103V

36 triệu

38

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205V

32 triệu

39

Quản lý xây dựng

7580302V

32 triệu

40

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202V

28,8 triệu

41

Quản lý và vận hành hạ tầng

7840110V

32 triệu

42

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209V

32 triệu

43

Luật

7380101V

28,8 triệu

44

Tâm lý học giáo dục

7310403V

28,8 triệu

45

Kỹ thuật thiết kế vi mạch

7510302TKVM

32,6 triệu

46

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301A

58 triệu

Đào tạo bằng tiếng Anh

47

Công nghệ điện tử - viễn thông

7510302A

58 triệu

48

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303A

58 triệu

49

Quản lý công nghiệp

7510601A

58 triệu

50

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108A

58 triệu

51

Công nghệ thông tin

7480201A

58 triệu

52

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102A

58 triệu

53

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201A

58 triệu

54

Công nghệ chế tạo máy

7510202A

58 triệu

55

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203A

58 triệu

56

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205A

58 triệu

57

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206A

58 triệu

58

Công nghệ thực phẩm

7540101A

58 triệu

59

Công nghệ thông tin

7480201N

49 triệu

Đào tạo song ngữ Việt - Nhật

60

Công nghệ chế tạo máy

7510202N

49 triệu

61

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205N

49 triệu

62

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206N

49 triệu

63

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301N

49 triệu

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

9. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Lệ phí xử lý dữ liệu ngoài dữ liệu được Bộ GD&ĐT cung cấp: 30.000d/thí sinh.

Bao gồm:

+ Quy đổi điểm tiếng Anh;

+ Rà soát minh chứng tính điểm ưu tiên của Trường.

Lệ phí thi các môn năng khiếu (vẽ trang trí màu nước, Vẽ đầu tượng): 300.000₫/môn.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Huế.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

Phòng Tuyển sinh & Công tác sinh viên - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM. Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.

- SĐT: (028) 3722.2764; (028) 3722.5724

- Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn

- Website:

+ Trang web chính: https://hcmute.edu.vn

+ Trang web tuyển sinh: https://tuyensinh.hcmute.edu.vn

+ Trang web Khoa đào tạo quốc tế: https://fie.hcmute.edu.vn

+ Trang web đăng ký thi môn năng khiếu, xét tuyển thẳng, nộp minh chứng xét tuyển và quy đổi điểm tiếng Anh: https://xettuyen.hcmute.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/dhspkt.hcmute/

C. Điểm chuẩn trường

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM 2 năm gần nhất:

I. Hệ đào tạo đại trà

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

1

Sư phạm tiếng Anh

27,20

27,50

2

Sư phạm công nghệ

 

24,15

3

Thiết kế đồ họa

24,30

26,50

4

Thiết kế thời trang

23,10

24,80

5

Ngôn ngữ Anh

25,03

24,75

6

Tâm lý học giáo dục

 

25,15

7

Kinh doanh quốc tế

27,25

22,75

8

Thương mại điện tử

27,00

23,00

9

Kế toán

26,00

22,75

10

Luật

 

25,12

11

Công nghệ kỹ thuật máy tính

26,15

25,50

12

Công nghệ thông tin

26,64

25,97

13

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

25,38

25,12

14

Kỹ thuật dữ liệu

26,81

24,05

15

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

23,65

23,05

16

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

21,00

22,22

17

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

25,10

25,10

18

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

26,90

25,45

19

Công nghệ kỹ thuật ô tô

26,65

25,39

20

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

23,33

24,40

21

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

26,10

25,15

22

Chương trình đào tạo Kỹ thuật Thiết kế Vi mạch - thuộc ngành CNKT ĐT - Viễn thông

 

25,95

23

Năng lượng tái tạo

22,40

23,15

24

Robot và trí tuệ nhân tạo

26,00

25,66

25

Công nghệ chế tạo máy

25,00

23,75

26

Công nghệ kỹ thuật hóa học

25,80

24,90

27

Công nghệ vật liệu

20,00

23,33

28

Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá

26,30

26,14

29

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20,10

22,00

30

Quản lý Công nghiệp

25,70

24,20

31

Kỹ thuật Công nghiệp

22,30

23,88

32

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

25,75

25,21

33

Công nghệ kỹ thuật in

20,50

22,00

34

Kỹ thuật Y sinh

23,50

24,15

35

Công nghệ Thực phẩm

24,30

24,20

36

Công nghệ may

21,00

21,41

37

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

19,00

20,50

38

Kiến trúc

23,33

22,97

39

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

20,55

21,55

40

Quản lý xây dựng

22,60

22,17

41

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

23,35

23,27

42

Hệ thống nhúng và IoT

25,80

25,65

43

Kiến trúc nội thất

24,20

22,77

44

Quản lý và vận hành hạ tầng

19,85

21,22

45

An toàn thông tin

26,90

24,89

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

46

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)

24,98

25,40

47

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

25,98

25,65

48

Công nghệ thông tin (chương trình Việt - Nhật)

 

25,65

49

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)

20,00

23,05

50

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)

23,20

24,25

51

Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật)

21,70

23,75

52

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)

23,20

23,00

53

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)

24,69

25,10

54

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)

24,38

24,75

55

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chương trình Việt - Nhật)

 

25,00

56

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)

23,75

21,00

57

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chương trình Việt - Nhật)

 

24,40

58

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Anh)

23,50

24,50

59

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật)

22,30

24,00

60

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh)

23,00

24,35

61

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)

25,15

25,35

62

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)

22,30

23,05

63

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)

21,10

22,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Trường có nhiều phòng chuyên đề cùng hệ thống 58 phòng thí nghiệm và 98 xưởng thực hành có tổng diện tích là 27.342m2 được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị hiện đại cho sinh viên thực hiện các thí nghiệm từ cơ bản đến chuyên sâu. Ngoài ra còn có 16 phòng học máy tính với tổng diện tích 1.164m2 được xây dựng phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.

Hoạt động tập thể cũng như những buổi họp sẽ diễn ra tại hội trường lớn, nơi có sức chứa khủng lên đến 1.500 người. Khuôn viên rộng rãi, nhiều cây xanh, tòa nhà trung tâm 12 tầng, có 1 tầng hầm hoàn thành vào cuối năm 2011.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Sinh viên được làm thẻ thư viện đa năng, tích hợp thẻ mã vạch mượn sách, thẻ ngân hàng để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Một điểm cộng nữa là thư viện rộng lớn được trang bị hàng ngàn đầu sách khác nhau phục vụ nhu cầu học và tìm kiếm thông tin. Đặc biệt hơn, từ 2004, toàn bộ sinh viên không phải tốn tiền mua giáo trình mà có thể mượn trực tiếp từ thư viện trường. Trong quá trình học, sinh viên có thể mượn thêm các sách tham khảo khác từ thư viện.

Hệ thống đăng kí trực tuyến

Trường có hệ thống đăng ký môn học linh hoạt, sinh viên toàn quyền quyết định thời lịch biểu, giáo viên và thời gian học để không bị động trong sắp xếp lịch học và làm việc của mình.

Kí túc xá

Ký túc xá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM có 02 cơ sở:

- Cơ sở 1: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Tp.HCM, gồm 80 phòng ở với sức chứa 640 sinh viên.

- Cơ sở 2: 484 Lê Văn Việt, P. Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Tp.HCM, gồm 233 phòng ở với sức chứa 1.776 sinh viên.

- Khuôn viên kí túc xá rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát với nhiều cây xanh. Phòng ốc được trang bị khá đầy đủ các vật dụng phục vụ cuộc sống nội trú của sinh viên. Có 13 phòng tự học đầy tiện nghi với tivi, dàn máy karaoke, hệ thống phát thanh, bảng tin, báo chí được cập nhật hàng ngày.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học