Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2025)
A. Giới thiệu trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- SĐT: 0243.775.1750
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/; https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
B. Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
2. Điều kiện dự tuyển:
Đối tượng dự tuyển được đề cập tại mục này phải đáp ứng các điều kiện sau: - Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Đề án này;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế các quyền dân sự liên quan đến việc học tập;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
* Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
3. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh (dự kiến):
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy chế tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam - Mã 301.
- Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 - Mã 100.
- Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) - Mã 200.
- Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế - Mã 409.
- Phương thức 5 (PT5): Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế - Mã 410.
- Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển - Mã 402.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiếu):
6. Ngưỡng đầu vào (dự kiến):
6.1. Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (PT2):
- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển (dự kiến) ≥ 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng ngành Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) phải ≥ 6.0 (Bằng chữ: sáu phẩy không).
6.2. Đối với phương thức xét kết quả học tập của bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 (không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025) (РТ3):
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 thuộc tố hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải ≥ 7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không).
6.3. Đối với phương thức xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (PT4):
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 02 môn khác môn tiếng Anh thuộc tô hợp xét tuyển của Học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo Thông báo của Học viện.
6.4. Đối với phương thức xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025) (PT5):
- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện (dự kiến) ≥ 12,0 điểm (không tính điểm ưu tiên).
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
6.5. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển (PT6): Học viện sẽ thông báo ngưỡng cụ thể của phương thức trong thông báo tuyển sinh.
* Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian và hình thức tuyển sinh.
- Thời gian tuyển sinh: Học viện xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức tuyển sinh: Trực tuyến và trực tiếp, cụ thể:
+ Với PT2, PT4: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
+ Với PT1, PT3, PT5, PT6: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.
- Quy định về nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
+ Đối với các phương thức 3, ngành Quản trị kinh doanh (bao gồm cả chương trình đào tạo bằng tiếng Anh), Kinh tế, Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT COO (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm)
7.2. Xét tuyển bổ sung (nếu có): Học viện sẽ có thông báo riêng.
* Lưu ý: Thí sinh lưu ý cập nhật thông tin khi có thay đổi, điều chỉnh của đề án này và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
8. Quy định về xét tuyển thẳng Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thắng vào các ngành, chương trình theo nhu cầu cá nhân.
2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế có liên quan các ngành đào tạo của Học viện do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bố sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quý dịnh hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
9. Chính sách ưu tiên:
9.1. Chính sách ưu tiên theo khu vực (theo Mẫu số 03)
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nều thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tưởng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nêu học cấp THPT (hoặc trung câp) tại địa điêm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
9.2. Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Mẫu số 04)
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản phát luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
9.3. Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tinh
Đối với thí sinh xét kết quả học tập cấp THPT thuộc đối tượng HSG cấp tỉnh: Các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải Nhất: được cộng 03 điểm.
+ Giải Nhì: được cộng 02 điểm.
+ Giải Ba: được cộng 01 điểm.
+ Giải Khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.
9.4. Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng
Đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng tại mục (2), khoản 2.1.8 nếu không sử dụng quyền được xét tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được, cụ thể:
+ Giải Nhất: đượ- cộng 05 điểm.
+ Giải Nhì: được cộng 04 điểm.
+ Giải Ba: được cộng 03 điểm.
+ Giải Khuyến khích: được cộng 02 điểm.
* Lưu ý:
- Điểm ưu tiên theo quy định Học viện khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm. Thời gian áp dụng không quá 2 năm sau khi thí sinh tốt nghiệp.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên.
10. Lệ phí xét tuyển:
- Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
11. Học phí dự kiển với sinh viên chính quy: Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 480.000 - 550.000 VNĐ/tín chỉ hệ đại học chính quy (tùy thuộc từng ngành đào tạo). Học phí có sự điều chỉnh theo năm học, theo quy định của Nhà nước.
- Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị kinh doanh bằng tiếng anh: dự kiến 842.000 VNĐ/tín chỉ. Học phí có sự điều chỉnh theo năm học, theo quy định của Nhà nước.
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và thông báo của Học viện.
13. Học phí
- Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000VNĐ/ tín chỉ (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên)
- Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết quốc tế dự kiến 892.000VNĐ/ tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
14. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2025 (Thí sinh in từ trên hệ thống đăng ký xét tuyển sau khi hoàn thành các thao tác đăng ký).
(2) Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025 nộp kèm bản sao công chứng/chứng thực bằng tốt nghiệp THPT).
+ Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu sử dụng phương thức xét tuyển số 4, 5).
+ Bản sao công chứng các minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng (nếu sử dụng phương thức xét tuyển thẳng).
+Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phí xét tuyển.
15. Các nội dung khác:
13.1. Ký túc xá: 1280 chỗ nội trú tại 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, TP. Hà Nội cho sinh viên ở xa (xét ưu tiên theo các nhóm đối tượng từ 01- 07, sinh viên nữ theo quy định của Bộ GD&ĐT khi đi thi đại học).
13.2. Chế độ ưu đãi của Học viện:
- Sinh viên thuộc các đối tượng ưu tiên được hưởng các chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Nhà nước dành cho các trường công lập. Ngoài ra hàng năm Học viện huy động các nguồn tài trợ từ các doanh nghiệp, nhà hảo tâm nhằm hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nhưng không thuộc các đối tượng hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
- Những thí sinh trúng tuyển và xác nhận nhập học (trở thành sinh viên Học viện) có kết quả tổng điểm 03 môn thi THPT năm 2025 đạt ≥ 24,0 điểm có cơ hội nhận được HỌC BỒNG (không bao gồm điểm ưu tiên).
- Sinh viên đạt kết quả học tập loại Giỏi Học kỳ I sẽ có cơ hội được xét duyệt và giới thiệu đi du học theo các chương trình học bổng của Nhà nước Việt Nam và của các đơn vị/tổ chức đối tác của Học viện trên thế giới; 100% sinh viên được giới thiệu đi thực tập, thực hành nghề nghiệp và có cơ hội làm việc tại Nga và các nước khác.
- Sinh viên tốt nghiệp thủ khoa đầu ra của các khóa, các ngành và sinh viên tiêu biểu sẽ được vinh danh trên Cổng thông tin việc làm của Học viện. Từ đó giúp sinh viên và doanh nghiệp có thể tìm kiếm được các cơ hội việc làm phù hợp và các ứng viên xuất sắc.
- Sinh viên được đào tạo toàn diện về kỹ năng mềm qua các khóa học kỹ năng mềm, tuần sinh hoạt công dân; được tham gia các câu lạc bộ/ đội/nhóm phù hợp chuyên ngành, sở thích, sở trường của bản thân như Đội Sinh viên tình nguyện, Đội văn nghệ tiên phong, Câu lạc bộ Thiết kế đa phương tiện, CLB Hùng biện, CLB Công tác xã hội, CLB Thanh niên hành động vì bình đẳng giới và phát triển bên vững....
- Sinh viên có cơ hội được tham gia các hoạt động thực tế tại Tòà, chương trình, cuộc thi trong và ngoài Học viện trên cả nước như Cuộc thi Hòa giải thương mại Việt Nam, Cuộc thi tin học, Cuộc thi Tài năng nghề Luật...
- Sinh viên được định hướng, tiếp cận các cơ hội việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo nghy khi theo học tại Học viện.
- Sinh viên có cơ hội học tập song song hai văn bằng cùng lúc tại Học viện.
- Môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất khang trang. Học viện tiếp tục xây dựng cơ sở đào tạo chất lượng cao với quy mô 35.705 m' tại xã Dương Xá và xã Kiêu Ky, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Cơ sở Gia Lâm gồm các khối nhà chính (Hiệu bộ, giảng đường, hội trường, phòng học, thư viện, nhà thể chất, ký túc xá, v.v..) và khối phụ trợ hiện đại (nhà để xe cán bộ, sinh viên, kỹ thuật...) Khi hoàn thành xây dựng, cơ sở đào tạo tại huyện Gia Lâm sẽ đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước đối với một cơ sở giáo dục đại học hiện đại, có chất lượng cao, phục vụ tốt nhất cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên, học viên và sinh viên. Cùng với trụ sở chính (tại 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội) và cơ sở Gia Lâm hoàn thiện hiện đại sẽ góp phần đưa hình ảnh và vị thể của Học viện ngày càng phát triển.
- Sinh viên thường xuyên được tham gia các hội thảo, các buổi nói chuyện chuyên đề do các chuyên gia đến từ các tổ chức, các trường đại học trong nước và quốc tế chia sẻ như: Hội thảo "Chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu khoa học ngành Truyền thông đa phương tiên", "Hình ảnh giới trong quảng cáo" ',... các hội thảo quốc gia, quốc tế có liên quan đến chuyên ngành đào tạo.
- Sinh viên được đào tạo toàn diện về kỹ năng mềm, được khuyến khích khởi nghiệp qua tạo đàm, talk show/cuộc thi: "Vẻ đẹp của sự đa dạng", "Thực tiễn vi phạm đạo đức và pháp luật trong lĩnh vực báo chí", "Phụ nữ khởi nghiệp - Chọn lối đi riêng", ', "Khởi nghiệp sáng tạo dành cho nữ sinh viên - Genesis", "Tài năng Nghề Luật* ... ngay trong thời gian học tập, có cơ hội thực tập công việc tại Học viện, được trải nghiệm nhiều hoạt động ngoại khóa đặc sắc.
16. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2025 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Phụ nữ Việt Nam: http://hvpnvn.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
C. Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam 2 năm gần nhất:
D. Cơ sở vật chất trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Học viện Phụ nữ việt Nam tọa lạc tại số 68 Nguyễn Chí Thanh với khuôn viên có diện tích 9137,2 m2 bao gồm tòa nhà 3 tầng, tòa nhà đa năng 15 tầng, nhà ăn và sân chơi thể thao, nhà thể chất.
- Ngoài khu giảng đường khang trang với các thiết bị hiện đại, khu ký túc xá của học viện có sức chứa lên đến 1000 sinh viên, bao gồm 2 khu cạnh nhau. Thứ nhất là khu ký túc xá ba tầng gồm 30 phòng, với sức chứa 10 người/phòng tại mặt đường Nguyễn Chí Thanh. Khu ký túc xá thứ hai nằm ngay trong tòa nhà mới 15 tầng, với 3 tầng 10,11 và 12 được trang bị đầy đủ các thiết bị khác như: điều hòa, bình nóng lạnh, giường tầng gắn với bàn học, không gian phơi đồ thông thoáng, công trình phụ khép kín, hành lang rộng rãi với thang máy phục vụ 24/24. Để đáp ứng nhu cầu trao đổi, học tập của sinh viên, khu kí túc xá còn có 3 phòng sinh hoạt chung để các bạn có thể trao đổi học tập, tổ chức sinh hoạt tập thể. Ngoài ra, Học viện đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng công trình nhà thể chất gồm 3 tầng trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ nhu cầu rèn luyện thể dục thể thao của sinh viên học viện.
- Đặc biệt, năm 2016, học viện đã trang bị thêm hệ thống camera giám sát và hệ thống mạng wifi để đảm bảo an ninh và phục vụ nhu cầu thiết yếu của sinh viên. Với hệ thống Internet không dây được phủ khắp đến tận phòng cho phép sinh viên khi học và ở trong ký túc xá có thể truy nhập hệ thống mạng LAN/Internet, truy cập hệ thống dữ liệu thư viện với nguồn CSDL lớn được học viện mua từ cổng thông tin cơ sở dữ liệu của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và giải trí của sinh viên.
E. Một số hình ảnh về trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều