Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Giao thông Vận tải (năm 2024)
A. Giới thiệu trường Đại học Giao thông Vận tải
- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
- Mã trường: GHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức
- Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (84.24) 37663311
- Email: dhgtvt@utc.edu.vn
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utc.edu.vn
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2024
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT)
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN)
- Phương thức 4 (PT4): Phương thức xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS và kết quả 02 môn học bậc THPT (theo học bạ THPT)
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển phải có tổng điểm xét tuyển (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
- Riêng ngành Kiến trúc, với tổ hợp V00 và V01, thí sinh dùng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật từ các Trường tổ chức thi môn này để đăng ký xét tuyển cùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 02 môn còn lại trong tổ hợp, tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn này và môn Vẽ Mỹ thuật (dự kiến) từ 15.00 điểm trở lên (ngưỡng đầu vào có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
Phương thức xét kết quả học bạ THPT
- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển điểm trung bình cả năm lớp 10 cộng điểm trung bình cả năm lớp 11 cộng điểm trung bình cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm 25 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.
Phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm học 2023-2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN)
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do ĐHBKHN tổ chức có tổng điểm thi ĐGTD + điểm ưu tiên (nếu có) dự kiến từ 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100 điểm) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngưỡng đầu vào này có thể sẽ được điều chỉnh sau khi thí sinh biết điểm thi của kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 của ĐHBK HN.
Phương thức xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS và kết quả 02 môn học bậc THPT (theo học bạ THPT)
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 12/8/2024) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, trong đó điểm của hai môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (của từng năm học) dưới 5.50 điểm.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
7. Học phí
Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2022-2023 áp dụng cho chương trình đại trà: các ngành thuộc khối ngành III là 347.820 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 409.168 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành VII là 332.435 đồng /1 tín chỉ. Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối ngành III là 634.375 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 696.875 đồng /1 tín chỉ. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ cho phép, năm 2023-2024 học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 23% so với năm 2022-2023. Mỗi năm tiếp theo, dự kiến học phí sẽ tăng 10% theo quy định của Nghị định 97/NĐ-CP. Khi Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ chi thường xuyên, học phí sẽ thu theo đề án nhưng hệ đại trà không tăng quá 2 lần, đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định mức học phí tối đa không quá 2,5 lần.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Hồ sơ bao gồm:
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển.
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 20.000 đồng /01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
: Đợt 1: Từ tháng 4/2024 đến hết tháng 9/2024; Đợt 2: Sẽ thông báo sau nếu đợt 1 chưa tuyển đủ chỉ tiêu
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến) |
Các chương trình đại trà | |||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 85 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Khai thác vận tải | 7840101 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
Kinh tế vận tải | 7840104 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01, D07 | 130 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 | 65 |
Quản lý đô thị và công trình | 7580106 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, D07 | 70 |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D07 | 70 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 260 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, B00, D01, D07 | 50 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00, A01, D01, D07 | 170 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01, D01, D07 | 190 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D07 | 110 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07 | 210 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | A00, A01, D07 | 130 |
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | A00, A01, D01, D07 | 40 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 210 |
Kiến trúc | 7580110 | A00, A01, V00, V01 | 40 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580110 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00, A01, D01, D07 | 40 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | 510 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Việt - Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) |
7580205 QT | A00, A01, D01, D07 | 70 |
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) |
7480201 QT | A00, A01, D07 | 100 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) |
7520103 QT | A00, A01, D01, D07 | 90 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
7580201 QT | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) |
7580302QT | A00, A01, D01, D07 | 45 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
7580301 QT | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
7340301 QT | A00, A01, D01, D07 | 10 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) |
7340101 QT | A00, A01, D01, D07 | 50 |
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng) | |||
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng) |
7580302 LK | A00, A01, D01, D07 | 30 |
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng) |
7340101 LK | A00, A01, D01, D07 | 30 |
Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn) |
7580205 LK | A00, A01, D01, D07 | 30 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
TẠI HÀ NỘI: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
- Phòng 209, nhà A9, Trường Đại học Giao thông vận tải
- Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
- Điện thoại: 024.37606352; 0979389372; 0396666831
- Website: utc.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải từ năm 2020 - 2023
Ngành học |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
23,30 |
25,67 |
25,30 |
25,10 |
24,77 |
Tài chính - Ngân hàng |
24,55 |
24,95 |
25,10 |
||
Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
23,55 |
25,57 |
25,50 |
25,05 |
24,77 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) |
22,80 |
25,40 |
25,15 |
25,00 |
24,96 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
22 |
25,40 |
24,70 |
24,40 |
23,80 |
Khai thác vận tải (gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) |
21,95 |
21,40 |
24,60 |
24,70 |
24,40 |
Kinh tế vận tải (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) |
20,70 |
22,42 |
24,05 |
24,20 |
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
25 |
26,65 |
26,35 |
26,25 |
26,15 |
Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
20,40 |
23,32 |
24,00 |
24,10 |
23,98 |
Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) |
16,40 |
18 |
23,05 |
23,40 |
22,55 |
Công nghệ thông tin |
24,75 |
26,45 |
25,65 |
25,90 |
25,38 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) |
18 |
20,43 |
22,90 |
22,75 |
22,75 |
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
16,05 |
20,18 |
21,20 |
21,35 |
21,90 |
Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
23,10 |
24,62 |
24,40 |
23,60 |
23,79 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) |
23,85 |
25,90 |
25,05 |
24,85 |
24,87 |
Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
21,05 |
22,65 |
23,75 |
21,25 |
22,85 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
22,85 |
21,65 |
22,85 |
||
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính |
16,70 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe |
16,35 |
18 |
|||
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực |
19,40 |
18 |
|||
Kỹ thuật ô tô |
24,55 |
26,18 |
25,10 |
24,85 |
24,87 |
Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
21,45 |
23,48 |
24,05 |
23,60 |
23,72 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
22,40 |
23,77 |
24,35 |
24,10 |
24,26 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
24,05 |
25,77 |
25,10 |
25,30 |
25,19 |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo |
23,85 |
24,35 |
24,34 |
||
Hệ thống giao thông thông minh |
17,10 |
21,45 |
|||
Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
17 |
19,50 |
21,10 |
21,20 |
22,20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16,00 |
17,00 |
19,25 |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển) |
16,55 |
18 |
17,15 |
17,25 |
18,30 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ |
17,10 |
19,50 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ |
17,15 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro |
16,75 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị |
17,20 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay |
16,20 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị |
16,15 |
18 |
|||
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường |
16,45 |
18 |
|||
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình |
16,10 |
18 |
|||
Quản lý xây dựng |
17,20 |
21,88 |
22,80 |
23,50 |
23,51 |
Khoa học máy tính |
25,25 |
25,24 |
|||
Quản lý đô thị và công trình |
19,00 |
22,55 |
|||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
17,35 |
21,60 |
|||
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao |
|||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) |
16,25 |
18 |
16,05 |
17,00 |
18,90 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh) |
23,30 |
25,17 |
25,35 |
24,65 |
24,03 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh) |
20,70 |
23 |
24,00 |
20,55 |
24,45 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
16,20 |
18 |
16,30 |
18,45 |
20,90 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp) |
16,25 |
19,50 |
17,90 |
22,50 |
|
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
16,60 |
19,50 |
21,40 |
22,70 |
|
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
19,60 |
20,27 |
23,30 |
23,30 |
23,48 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) |
23,85 |
23,95 |
23,85 |
||
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) |
18,55 |
20,50 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Giao thông Vận tải
1. Phòng học và khuôn viên nhà trường
- Khu giảng đường có 216 phòng học với diện tích trên 23.600m2 được xây dựng khang trang, sạch đẹp. Đặc biệt, Trường có hệ thống phòng máy tính được nối mạng ADSL, 4 phòng học ngoại ngữ chuyên dùng và trung tâm Thông tin thư viện điện tử giúp giảng viên, sinh viên có điều kiện tiếp cận và ứng dựng những thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến, hỗ trợ cho quá trình giảng dạy, học tập nhằm đạt được kết quả cao nhất.
- Nhà trường còn có hội trường lớn với diện tích 2.197m2, nhà văn hóa 985,78m2 và 3.129m2 sân vận động phục vụ nhu cầu sinh hoạt ngoại khóa, văn nghệ và thể dục thể thao.
2. Phòng thí nghiệm
- Trung tâm Khoa học Công nghệ Trường Đại học Giao thông Vận tải được thành lập theo Quyết định số 2084/QĐ-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải trên cơ sở sát nhập Phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm Công trình-VILAS 047, phòng Thí nghiệm Cơ khí, Phòng Thí nghiệm Tự động hoá.
- Phòng thí nghiệm công trình trực thuộc Trung tâm được Văn phòng Công nhận Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ công nhận phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo ISO/IEC 17025:2005 mang mã hiệu VILAS047 với hơn 80 phép thử.
- Ngoài ra, để trang bị cho sinh viên những kiến thức thiết thực và bổ ích cũng như nâng cao hoạt động nghiên cứu, Nhà trường đã đầu tư mới và nâng cấp 36 phòng thí nghiệm và xưởng thực tập, thực hành với những thiết bị hiện đại.
3. Ký túc xá
- Khu ký túc xá có điện tích 20.411m2, gồm 230 phòng và hiện có khoảng 1.800 sinh viên đang cư trú. Khu ký túc xá biệt lập với khuôn viên trường nhưng vẫn được giám sát và quản lý chặt chẽ, đảm bảo an ninh trật tự và việc di chuyển không gây ảnh hưởng đến học tập của sinh viên.
- Ký túc xá của trường có 03 khối nhà vĩnh cửu từ 4 - 5 tầng với tổng số 214 phòng hoàn toàn có phụ đóng kín có chứa 1700 sinh viên. Trong khu nội trú còn có khu Giảng đường phục vụ cho việc học tập và sinh viên tự học; lạc bộ văn hóa thể thao, sân tập thể thao, phòng máy tính được kết nối mạng internet, đài truyền thanh nội bộ, bộ Y tế, các dịch vụ phục vụ ăn uống; điện, nước… đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên nội trú.
Stt |
Room type |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (1SV / 1 Học kỳ) |
Cược sản xuất (Nội trú 1SV) |
1 |
02 SV / phòng |
30 - 40 |
2.400.000 đ |
500.000 đ |
2 |
04 SV / phòng |
30 - 40 |
1.200.000 đ |
400.000 đ |
3 |
06 SV / phòng |
30 - 40 |
800.000 đ |
300.000 đ |
4 |
08 SV / phòng |
30 - 40 |
600.000 đ |
200.000 đ |
5 |
04 SV / phòng |
20 |
180.000 đ |
400.000 đ |
- Hiện nay trung tâm quản lý 37.000 loại tài liệu với trên 120.000 bản tài liệu in trên giấy, các loại hình tài liệu như giáo trình và sách tham khảo tiếng Việt; sách tham khảo tiếng Anh, Nga, Pháp. Luận văn, luận án và đề tài nghiên cứu khoa học, ấn bản định kỳ, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Ngoài ra còn chứa trên 3600 tài liệu điện tử toàn văn bằng tiếng Anh về các lĩnh vực chuyên ngành.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Giao thông Vận tải
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều