Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên tiếng Anh: Academy of Journalism & Communication (AJC)
- Mã trường: HBT
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy -phường Dịch Vọng - quận Cầu Giấy - Hà Nội
- SĐT: (84-024) 37.546.963
- Email: website@ajc.edu.vn
- Website: https://ajc.hcma.vn/
- Chuyên trang đào tạo: https://daotaoajc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT; có đủ thông tin các nhân.
- Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Học viện báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy 4 nhóm ngành theo 4 phương thức như sau:
2.1. Các nhóm ngành tuyển sinh tại Học viện
Nhóm 1 gồm các ngành:
- Ngành Báo chí, gồm 6 chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử;
- Ngành Xuất bản, gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử.
Nhóm 2 gồm các ngành:
- Ngành Triết học; Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học; Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; Ngành Quản lý công; Ngành Quản lý nhà nước; Ngành Công tác xã hội; Ngành Xã hội học; Ngành Kinh tế chính trị; Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế;
- Ngành Chính trị học, gồm 4 chuyên ngành: Công tác tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Truyền thông chính sách;
Nhóm 3: Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nhóm 4 gồm các ngành:
- Ngành Truyền thông quốc tế; Ngành Quảng cáo; Ngành Ngôn ngữ Anh; Ngành Truyền thông đại chúng; Ngành Truyền thông đa phương tiện;
- Ngành Quan hệ quốc tế, gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu;
Ngành Quan hệ công chúng, gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing,
3.2. Các phương thức xét tuyển
3.2.1. Xét học bạ: Xét tuyển kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT theo tổ hợp của các nhóm ngành.
- Đối với nhóm ngành 1, nhóm ngành 3 và nhóm ngành 4: Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển sau khi đã nhân hệ số + Điểm ưu tiên khuyến khích x 4/3 (nếu có).
- Đối với nhóm ngành 2: Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Bảng tổ hợp môn xét tuyển theo nhóm ngành xem ở mục 3.2.3
3.2.2. Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt. Thí sinh xét tuyển các ngành thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên; Thí sinh xét tuyển ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm 1, ngành Xã hội học thuộc nhóm 2 và các ngành thuộc nhóm 4: điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Tiếng Anh THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên.
- Đối với các ngành thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT các môn như sau:
CHỨNG CHỈ (hệ số 2) + Ngữ văn + Toán học + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có)
- Đối với các ngành thuộc nhóm 3: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT các môn như sau:
CHỨNG CHỈ (hệ số 2) + Ngữ văn + Lịch sử + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có)
Lưu ý: Điểm quy đổi chứng chỉ theo Bảng quy đổi điểm chứng chỉ SAT đối với phương thức xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với phương thức xét tuyển học bạ ở Mục 5.2.
3.2.3. Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp của từng nhóm ngành đào tạo, cụ thể như sau:
- Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số: Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi/bài thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
- Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Ngữ văn, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3 (nếu có).
- Học viện chấp nhận quy đổi điểm môn tiếng Anh đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và được quy định mức quy đổi cụ thể tại Mục 8.2. Điểm tiếng Anh quy đổi sẽ được kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT thành tổ hợp môn xét tuyển. Phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT gồm các tổ hợp môn xét tuyển như tổ hợp như sau:
3.2.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển của các phương thức xét tuyển (trừ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) được quy đổi sang thang điểm 30 đối với các ngành thuộc nhóm 2 và quy đổi sang thang 40 đối với các ngành thuộc nhóm 1, nhóm 3 và nhóm 4.
- Ngưỡng đầu vào: Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra đối với các phương thức xét tuyển riêng của Học viện, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng ngành/chuyên ngành.
Thời gian Học viện công bố quy tắc quy đổi tương đương muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với các phương thức tuyển sinh xét học bạ, xét tuyển kết hợp, quy đổi điểm chứng chỉ môn Tiếng Anh, chứng nhận đạt giải học sinh giỏi để cộng điểm khuyến khích: Nộp hồ sơ dự kiến từ 08h00 ngày 20/5/2025 đến 17h ngày 30/5/2025.
5.2. Hình thức nhận hồ sơ:
Thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến (sẽ có đường Link cụ thể trong thông báo nộp hồ sơ xét tuyển). Học viện chỉ thu hồ sơ trực tiếp tại Học viện đối với các thísinh trúng tuyển để thực hiện công tác hậu kiểm (sẽ có Thông báo riêng).
Ban Quản lý Đào tạo - Bộ phận Đại học, tầng 3, nhà A1 Học viện Báo chívà Tuyên truyền, số 36 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, áp dụng cho các đối tượng sau:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
c. Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế: Căn cứ kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh Học viện xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
d. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo Giám đốc Học viện xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
- Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Ưu tiên xét tuyển
a. Học viện quy định hình thức ưu tiên xét tuyển đối với các trường hợp sau đây:
- Thí sinh quy định tại Mục 7.1 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thísinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
b. Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được thông báo trên Cổng thông tin điện tử Học viện http://ajc.hcma.vn/; Cổng thông tin điện tử Học viện - Chuyên trang đào tạo - tuyển sinh: https://daotaoajc.edu.vn/
c. Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành phù hợp; xét từ cao xuống thấp theo mức giải mà thí sinh đoạt được. Trường hợp thí sinh có cùng giải mà vượt mức chỉ tiêu trong 1 ngành/chuyên ngành xét tuyển thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử bậc THPT cao hơn.
6.3. Quy định về ngành phù hợp với môn thi đạt giải
- Ngành Báo chí, ngành Xuất bản ở nhóm 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Các ngành thuộc nhóm 2: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Địa lí.
- Ngành Lịch sử ở nhóm 3, ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước ở nhóm 2: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
- Các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng: xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh Học viện xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy khóa 45 (2025-2029)
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ ChíMinh) được miễn học phí.
- Các ngành khác hệ đại trà (dự kiến): 571.000 đ/tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
- Các ngành (đạt kiểm định chất lượng chương trình đào tạo): Quảng cáo, Quan hệ công chúng chuyên nghiệp, Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại, Ngôn ngữ Anh, Xã hội học, Biên tập xuất bản (dự kiến): 1.040.000 đ/tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm và điều chỉnh theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
8. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Thông báo nộp hồ sơ tuyển sinh của Học viện.
9. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
- Đợt 1: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trực tuyến từ theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đợt 2: Xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): từ tháng 9/2025 đến tháng 12/2025.
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
10.1. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025: 2.400 chỉ tiêu
Trong đó:
- Tuyển sinh đại học chính quy cấp bằng đại học thứ nhất: 2.050 chỉ tiêu.
- Tuyển sinh đại học chính quy cấp bằng đại học thứ hai: 350 chỉ tiêu (có Thông báo riêng).
10.2. Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành/chuyên ngành và theo phương thức tuyển sinh
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc của các em học sinh THPT về tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- SĐT: (84-024) 37.546.963
- Email: website@ajc.edu.vn
- Website: https://ajc.hcma.vn/
- Chuyên trang đào tạo: https://daotaoajc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2 năm gần nhất:
Ngành |
Chuyên ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Báo chí |
Báo in |
D01, R22: 34,97 D72, R25: 34,47 D78, R26: 35,97 |
9,05 |
D01: 35,48 |
9,15 |
Báo phát thanh |
D01, R22: 35,22 D72, R25: 34,72 D78, R26: 36,22 |
9,10 |
D01: 35,75 |
9,29 |
|
Báo truyền hình |
D01, R22: 35,73 D72, R25: 35,23 D78, R26: 37,23 |
9,32 |
D01: 35,96 |
||
Báo mạng điện tử |
D01, R22: 35,48 D72, R25: 34,98 D78, R26: 36,98 |
9,18 |
D01: 35,65 |
9,28 |
|
Báo truyền hình chất lượng cao |
D01, R22: 34,80 D72, R25: 34,30 D78, R26: 35,80 |
9,15 |
|||
Báo mạng điện tử chất lượng cao |
D01, R22: 34,42 D72, R25: 33,92 D78, R26: 35,42 |
8,94 |
|||
Ảnh báo chí |
D01, R22: 35,00 D72, R25: 34,50 D78, R26: 35,50 |
8,93 |
D01: 35,63 |
9,15 |
|
Quay phim truyền hình |
34,49 |
8,8 |
D01: 35,73 |
9,02 |
|
Truyền thông đại chúng |
|
D01, R22: 26,65 A16: 26,15 C15: 27,90 |
9,34 |
D01: 26,80 A01: 26,80 A16: 26,30 C15: 28,05 |
9,41 |
Truyền thông đa phương tiện |
|
D01, R22: 27,18 A16: 26,68 C15: 28,68 |
9,45 |
D01: 27,00 A01: 27,00 A16: 26,50 C15: 28,25 |
9,45 |
Triết học |
|
24,22 |
8,5 |
D01: 25,38 A01: 25,38 A16: 25,38 C15: 25,38 |
8,44 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
23,94 |
8,44 |
D01: 25,25 A01: 25,25 A16: 25,25 C15: 25,25 |
8,48 |
Kinh tế chính trị |
|
D01, R22: 25,10 A16: 24,60 C15: 25,60 |
8,94 |
D01: 25,89 A01: 25,89 A16: 25,39 C15: 26,39 |
8,8 |
Kinh tế |
Quản lý kinh tế |
D01, R22: 25,80 A16: 24,55 C15: 26,30 |
9,00 |
D01: 26,26 |
8,88 |
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
D01, R22: 25,30 A16: 24,05 C15: 25,55 |
8,90 |
|||
Kinh tế và Quản lý |
D01, R22: 25,73 A16: 24,48 C15: 26,23 |
8,93 |
|||
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
Công tác tổ chức |
D01, R22: 23,81 A16: 23,31 C15: 24,31 |
8,50 |
D01: 25,18 A01: 25,18 A16: 24,68 C15: 25,43 |
8,52 |
Công tác dân vận |
D01, R22: 23,81 A16: 23,31 C15: 24,31 |
8,50 |
|||
Chính trị học |
Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
24,48 |
8,50 |
D01: 25,52 |
8,26 |
Chính trị phát triển |
24,45 |
8,41 |
D01: 25,60 |
8,59 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
24,17 |
8,41 |
D01: 25,45 |
8,52 |
|
Văn hóa phát triển |
24,50 |
8,66 |
|||
Chính sách công |
23,72 |
8,38 |
|||
Truyền thông chính sách |
25,07 |
8,75 |
D01: 25,85 |
8,72 |
|
Xuất bản |
Biên tập xuất bản |
D01, R22:25,53 A16: 25,03 C15: 26,03 |
9,08 |
D01: 26,20 A01: 26,20 A16: 25,70 C15: 26,70 |
9,04 |
Xuất bản điện tử |
D01, R22:25,50 A16: 25,00 C15: 26,00 |
9,00 |
D01: 26,27 A01: 26,27 A16: 25,77 C15: 26,77 |
9,02 |
|
Xã hội học |
|
D01, R22: 25,35 A16: 24,85 C15: 25,85 |
8,8 |
D01: 25,80 A01: 25,80 A16: 25,30 C15: 26,30 |
|
Công tác xã hội |
|
D01, R22:25,00 A16: 24,50 C15: 25,50 |
8,65 |
D01: 25,70 A01: 25,70 A16: 25,20 C15: 26,20 |
8,79 |
Quản lý công |
|
24,25 |
8,6 |
D01: 25,61 A01: 25,61 A16: 25,61 C15: 25,61 |
8,5 |
Quản lý nhà nước |
Quản lý xã hội |
24,92 |
8,60 |
D01: 25,88 |
8,51 |
Quản lý hành chính nhà nước |
24,70 |
8,70 |
|||
Lịch sử |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
C00: 28,56 C03: 26,56 C19: 28,56 D14, R23: 26,56 |
9,10 |
C00: 38,12 C03: 36,12 C19: 38,12 D14: 36,12 |
9,09 |
Truyền thông quốc tế |
|
D01, R22: 36,06 D72, R25: 35,56 D78, R26: 37,31 A01, R27: 36,06 |
9,36 |
D01: 35,90 A01: 35,90 D72: 35,40 D78: 37,15 |
9,50 |
Quan hệ quốc tế |
Thông tin đối ngoại |
D01, R22: 35,60 D72, R25: 35,10 D78, R26: 36,60 A01, R27: 35,60 |
9,33 |
D01: 35,00 |
9,24 |
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
D01, R22: 35,52 D72, R25: 35,02 D78, R26: 36,52 A01, R27: 35,52 |
9,40 |
D01: 35,20 A01: 35,20 D72: 34,70 D78: 36,20 |
9,37 |
|
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu |
D01, R22: 35,17 D72, R25: 34,67 D78, R26: 36,17 A01, R27: 35,17 |
9,26 |
D01: 35,57 A01: 35,57 D72: 35,07 D78: 36,57 |
9,46 |
|
Quan hệ công chúng |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
D01, R22: 36,52 D72, R25: 36,02 D78, R26: 38,02 A01, R27: 36,52 |
9,50 |
D01: 36,45 A01: 36,45 D72: 35,95 D78: 37,70 |
|
Truyền thông marketing |
D01, R22: 35,47 D72, R25: 34,97 D78, R26: 36,97 A01, R27: 35,47 |
9,36 |
D01: 36,13 A01: 36,13 D72: 35,63 D78: 37,38 |
9,55 |
|
Quảng cáo |
|
D01, R22: 36,02 D72, R25: 35,52 D78, R26: 36,52 A01, R27: 36,02 |
9,45 |
D01: 35,58 A01: 35,58 D72: 35,08 D78: 36,08 |
9,4 |
Ngôn ngữ Anh |
|
D01, R22: 35,00 D72, R25: 34,50 D78, R26: 35,75 A01, R27: 35,00 |
9,19 |
D01: 35,20 A01: 35,20 D72: 34,70 D78: 35,95 |
9,42 |
IV. Chương trình đào tạo
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (Dự kiến) |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét học bạ THPT |
Xét tuyển kết hợp |
|||||
1 |
Báo chí, chuyên ngành Báo in |
602 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
2 |
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
604 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
3 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
605 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
4 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
607 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
5 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
608 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
6 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
609 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
7 |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
603 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
8 |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
606 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
94 |
Truyền thông đại chúng |
7320105 |
A16, C15, D01 |
70 |
20 |
10 |
|
10 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
11 |
Triết học |
7229001 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
12 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
7229008 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
13 |
Kinh tế chính trị |
7310102 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
14 |
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
527 |
A16, C15, D01 |
42 |
12 |
6 |
|
15 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
528 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
16 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý |
529 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
17 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
530 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
18 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
531 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
19 |
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
533 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
20 |
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
535 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
21 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
536 |
A16, C15, D01 |
28 |
8 |
4 |
|
22 |
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách |
538 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
23 |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội |
532 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
24 |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước |
537 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
25 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức |
522 |
A16, C15, D01 |
63 |
18 |
9 |
|
26 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận |
523 |
|||||
27 |
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
801 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
28 |
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử |
802 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
29 |
Xã hội học |
7310301 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
30 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
31 |
Quản lý công |
7340403 |
A16, C15, D01 |
35 |
10 |
5 |
|
32 |
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
7229010 |
C00, C03, C19, D14 |
28 |
8 |
4 |
|
33 |
Truyền thông quốc tế |
7320107 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
34 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
610 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
35 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
611 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
36 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
614 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
37 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
615 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
|
38 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
616 |
D01, D72, D78 |
56 |
16 |
8 |
|
39 |
Quảng cáo |
7320110 |
D01, D72, D78 |
28 |
8 |
4 |
|
40 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D72, D78 |
35 |
10 |
5 |
V. Một số hình ảnh về trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều