Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Cơ sở Hà Nội)

- Tên tiếng Anh: University of Transport Technology (UTT)

- Mã trường: GTA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Tại chức

- Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):

    + Trụ sở chính: Phường Đồng Tâm, Tp. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

    + Phân hiệu Hà Nội: 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Tp. Hà Nội

    + Trung tâm đào tạo Thái Nguyên: P. Tân Thịnh, Tp. Thái Nguyên, T. Thái Nguyên

- SĐT: 0243.552.6713 - 0243.552.6714

- Email: infohn@utt.edu.vn

- Website: https://utt.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/utt.vn

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định và không không trong thời gian xét xử/thi hành án hình sự.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Giữ ổn định 4 phương thức tuyển sinh như năm 2024.

3.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.2. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Đối tượng xét tuyển: tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thời gian, hình thức xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Cách thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

3.3. Phương thức xét tuyển học bạ kết hợp

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức xét tuyển: đăng ký trực tuyến trên hệ thống Quốc gia theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Cách thức xét tuyển: thí sinh sử dụng điểm cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển. 

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm tổ hợp môn xét tuyển >=18.0

- Thí sinh được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo phương thức xét học bạ nếu có một trong các điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 4.5

+ Thí sinh đạt học sinh giỏi cả năm từ 01 năm trở lên (trong các năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

Cách thức quy đổi điểm ưu tiên sẽ được Nhà trường thông báo sau.

3.4. Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy, đánh giá năng lực năm 2025

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức, đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học sư phạm Hà Nội tổ chức trong năm 2025 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thời gian đăng ký xét tuyển: theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Hình thức xét tuyển: đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

4. Ngưỡng đầu vào

- Phương thức tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Phương thức xét học bạ kết hợp: Thí sinh có điểm tổ hợp môn xét tuyển >=18.0 (điểm THM xét 3 kỳ: học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).

- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024: Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy >= 50 điểm.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Mã trường: GTA

- Các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét điểm thi THPT:

Mã tổ hợp

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Bằng 0

- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng nhỏ hơn.

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống xét tuyển của Trường.

- Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh.

- Trong trường hợp số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển không đạt chỉ tiêu của một phương thức, chỉ tiêu còn lại của phương thức đó chuyển sang phương thức khác.

5. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển

- Phương thức tuyển thẳng: Thí sinh thực hiện theo quy định, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức xét học bạ kết hợp:

Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

Điểm xét tuyển tối đa là 30.00 điểm, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:

ĐXT =M0 + M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

      + M0: Tổng điểm quy đổi (theo Bảng quy đổi điểm thang điểm 10 của tất cả các điều kiện ưu tiên).

      + M1, M2, M3: Điểm trung bình của 3 kỳ (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.

      + Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

      + Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm trúng tuyển mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng và điểm môn Toán. Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, công thức tính mức điểm ưu tiên khu vực thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x mức điểm ưu tiên được xác định thông thường, làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân.

      + Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, đồng thời đăng ký xác nhận nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định.

      + Thời gian đăng ký dự kiến:

            Đợt 1: Từ ngày 15/3/2024 đến ngày 27/4/2024.

            Đợt 2: Từ ngày 03/5/2024 đến ngày 15/6/2024

- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Thí sinh thực hiện theo quy định, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

      + Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: 

      + M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển;

      + Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, công thức tính mức điểm ưu tiên khu vực thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x mức điểm ưu tiên được xác định thông thường, làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân;

Lưu ý: Đối với thí sinh không có điểm thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh mà có chứng chỉ IELTS để xét miễn thi tốt nghiệp năm 2024 thì điểm môn Tiếng Anh được tính là 10.0 trong các tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh (A01, D01, D07), các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh thì sẽ lấy điểm thi để xét.

- Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024:

      + Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định.

      + Thời gian đăng ký: thực hiện theo quy định, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi ×30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm trúng tuyển mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

- Điểm xét tuyển của thí sinh tối đa là 30.0 điểm, thí sinh chỉ  được công nhận 1 nguyện vọng trúng tuyển có đủ điều kiện trúng tuyển về điểm và có thứ tự nguyện vọng nhỏ nhất trong số các nguyện vọng đăng ký.

      + Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, công thức tính mức điểm ưu tiên khu vực thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x mức điểm ưu tiên được xác định thông thường, làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân.

6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

Đối với phương thức xét học bạ kết hợp:

- Thí sinh được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu có một trong các điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh có một trong các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 4.5 (chứng chỉ trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng ký xét tuyển).

+ + Thí sinh đạt từ 01 kỳ học sinh giỏi trở lên (trong các kỳ học lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12).

+ Bảng quy đổi điểm sang thang điểm 10:

Chứng chỉ Tiếng Anh

Đoạt giải  HSG cấp tỉnh/TP

Đạt HSG THPT

Tiếng Anh IELTS

Điểm quy đổi

Giải

Điểm quy đổi

Số kỳ HSG

Điểm quy đổi

4.5-5.0

1.0

Ba

1.0

1 kỳ

0.3

5.5

1.5

Nhì

2.0

2 kỳ

0.6

6.0

2.0

Nhất

3.0

3 kỳ

0.9

6.5

2.5

 

 

4 kỳ

1.2

7.0-9.0

3.0

 

 

5 kỳ

1.5

7. Học phí

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải đã thông báo về mức thu học phí trình độ đại học năm học 2024 - 2025.

Mức thu học phí trình độ đại học năm học 2024 - 2025 cụ thể như sau:

- Mức học phí trình độ đại học chính quy, đại học liên thông chính quy, đại học liên thông vừa làm vừa học từ khóa 74 trở về trước và khóa 75.1, khóa 75.2 hình thức đào tạo từ xa:

+ Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử, Khai thác vận tải, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng: 397.000đ/1 tín chỉ

+ Công nghệ kỹ thuật môi trường, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Công nghệ kỹ thuật Cơ khí: 470.000đ/1 tín chỉ

- Mức học phí các chương trình đào tạo tăng cường ngoại ngữ, định hướng thực tập và làm việc tại nước ngoài bằng mức học phí chương trình chuẩn nhân hệ số 1,5.

- Mức học phí các chương trình liên kết đào tạo theo Đề án được phê duyệt.

- Mức học phí khóa 75 theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt.

- Mức học phí đối với hình thức vừa làm vừa học từ khóa 74 trở về trước: 1.700.000đ/1 tháng.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Đối với thí sinh là học sinh lớp 12

- Hồ sơ bao gồm:

- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)

- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

- Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT

- Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

- 02 phiếu ĐKDT giống nhau

- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4

- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp

- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận

- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.

- Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:

- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)

- 2 ảnh cỡ 4×6 cm

- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Phương thức tuyển thẳng: Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc dịch vụ công quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Phương thức xét học bạ kết hợp:

+ Lệ phí thu, kiểm tra hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy tại Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải: 50.000 đồng/thí sinh.

+ Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc dịch vụ công quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024: Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc dịch vụ công quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đối với phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định, kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

- Đối với phương thức xét điểm thi THPT: Theo quy định của Bộ GDĐT;

- Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT:

+ Đợt 1 Từ ngày 15/3/2024 đến ngày 27/4/2024;

+ Đợt 2: Từ ngày 03/5/2024 đến ngày 15/6/2024 (đối với các ngành còn chỉ tiêu).

- Đối với phương thức xét dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do ĐH Bách Khoa HN và kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức: Sau khi kết thúc các đợt thi đánh giá.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh tại cơ sở Hà Nội

Đại học Mở Hà Nội (năm 2025)

Đại học Mở Hà Nội (năm 2025)

Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh tại cơ sở Vĩnh Phúc

Đại học Mở Hà Nội (năm 2025)

Lưu ý:

- Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, nếu có chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên được quy đổi điểm để thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Cách thức quy đổi đổi sẽ được Nhà trường thông báo sau.

- Các thông tin tuyển sinh có thể điều chỉnh sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Văn phòng tuyển sinh - Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

- Địa chỉ: Số 54 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội

- Thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.utt.edu.vn

- Facebook: https://www.facebook.com/utt.vn

- SĐT: 02435526713

- Email: tuvantuyensinh.utt@gmail.com

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 2 năm gần nhất:

STT Ngành Năm 2023 Năm 2024
Xét theo KQ thi TN THPT Xét theo KQ thi TN THPT 

1

Công nghệ kỹ thuật ô tô

22,65 23,28
2
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

23,09

23,37

3
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

21,25

23,09

4
Hệ thống thông tin

21,90

22,20

5
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông

22,70

22,90

6 Kinh tế xây dựng

21,40

20,00

7
Logistics và Vận tải đa phương thức
23,60 23,65
8 Thương mại điện tử

24,07

24,10

9 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

24,12

24,54

10 Công nghệ thông tin

23,10

23,70

11
Quản trị doanh nghiệp

22,85

21,10

12
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
16,00 16,00
13
Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường bộ
16,00 16,00

14

Quản trị Marketing

23,65 23,39

15

Logistics và hạ tầng giao thông

23,15 23,52

16

Tài chính doanh nghiệp

22,55 21,50

17

Kế toán doanh nghiệp

22,15 21,55

18

Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh

22,80 21,45

19

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô

22,50 22,30

20

Hạ tầng giao thông đô thị thông minh

16,00 16,00

21

Công nghệ và quản lý môi trường

16,00 16,00

22

Hải quan và Logistics

21,95 23,48

23

Công nghệ ô tô và giao thông thông minh

21,15 22,65

24

Quản lý xây dựng

21,10 20,05

25

Kiến trúc nội thất

16,00 22,45
26 Thanh tra và quản lý công trình giao thông 16,00 16,00
27 Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị 16,00 16,00
28 Công nghệ kỹ thuật vi mạch bán dẫn   23,28
29 Ngôn ngữ Anh   20,00
30 Luật   20,00
31 Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực hiện và làm việc tại Nhật Bản)   20,00
32 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực hiện và làm việc tại Nhật Bản)   20,00
33 Công nghệ thông tin (tăng cường tiếng Anh)   20,00
34 Logistics - Trường Đại học Tongmyong - Hàn Quốc cấp bằng   18,00
35 Công nghệ thông tin - Đại học Công nghệ thông tin và quản lý Ban Lan - UITM cấp bằng   18,00
36 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực hiện và làm việc tại Nhật Bản)   16,00
37 Quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc   16,00
38 Mô hình thông tin công trình (BIM) trong dự án hạ tầng giao thông   16,00
39 Xây dựng Cầu – đường sắt   16,00
40 Xây dựng Đường sắt - Metro   16,00
41 Quản lý và điều hành vận tải đường sắt   16,00

IV. Chương trình đào tạo

TT

Mã ngành

Ngành

Chuyên ngành

A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

7340101

Quản trị kinh doanh

Quản trị doanh nghiệp

Quản trị Marketing

7340122

Thương mại điện tử

Thương mại điện tử

7340201

Tài chính – Ngân hàng

Tài chính doanh nghiệp

Hải quan và Logistics

7340301

Kế toán

Kế toán doanh nghiệp

7480104

Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

CNKT công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp

Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị

Kiến trúc nội thất

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ

Hạ tầng giao thông đô thị thông minh

Thanh tra và quản lý công trình giao thông

Xây dựng Đường sắt - Metro (*)

Xây dựng Cầu – đường sắt (*)

Quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc (*)

Mô hình thông tin công trình (BIM) trong dự án hạ tầng giao thông (*)

7510201

Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

CNKT Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro

CNKT Tàu thủy

CNKT Máy xây dựng

Công nghệ chế tạo máy

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô

7510205

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô và giao thông thông minh

7510302

Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật vi mạch bán dẫn (*)

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Công nghệ và quản lý môi trường

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và hạ tầng giao thông

7580301

Kinh tế xây dựng

Kinh tế xây dựng

7840101

Khai thác vận tải

Logistics và vận tải đa phương thức

Quản lý và điều hành vận tải đường sắt (*)

7580302

Quản lý xây dựng

Quản lý xây dựng

7380101

Luật

Luật (*)

7220201

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh (*)

B. CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG NGOẠI NGỮ

1.

7480201TA

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (tăng cường tiếng Anh)*

C. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN

1.

7510605NB

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản)*

2.

7510302NB

Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản)*

3.

7510104NB

Công nghệ kỹ thuật giao thông

Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ ((tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản)*

D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

1.

7480201LK

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin – ĐH Công nghệ thông tin và quản lý Ba Lan- UITM cấp bằng

2.

7510605LK

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - Trường Đại học Tongmyong - Hàn Quốc cấp bằng

V. Một số hình ảnh về Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (năm 2025)

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (năm 2025)

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học