Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (năm 2023)
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Tên tiếng Anh: Hung Yen University of Technology and Education (UTEHY)
- Mã trường: SKH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Hợp tác đào tạo
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Khoái Châu - Hưng Yên
+ Cơ sở 2: Mỹ Hào - Hưng Yên
+ Cơ sở 3: 189 Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương
- SĐT: 0321.3713081 - 0321.3742076
- Email: dhspkt@utehy.edu.vn
- Website: http://www.utehy.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocSuPhamKyThuatHungYen/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên năm 2023
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Theo đó, trong năm 2023, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên dự kiến thực hiện 05 phương thức tuyển sinh cho 21 ngành đào tạo bao gồm:
- Dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT (hoặc tương đương)
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh
- Xét tuyển kết hợp; Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
Nhà trường tiếp tục dành 50 chỉ tiêu dành cho ngành Công nghệ thông tin 2 + 2 với Đại học Sun Moon - Hàn Quốc và một số chỉ tiêu dành cho lưu học sinh Lào.
Năm nay, nhà trường dự kiến có 03 chương trình đào tạo giảng dạy bằng tiếng Anh: Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
Trường tiếp tục duy trì chính sách học bổng 50% và 100% toàn khóa học dành cho thí sinh được xét tuyển thẳng; xét tuyển kết hợp; xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023 và rất nhiều học bổng tài trợ khác đến từ doanh nghiệp, tập đoàn lớn.
Nhà trường tiếp tục xét tuyển 4 lớp Sinh viên tài năng: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Khoa học máy tính; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật ô tô.
Học phí áp dụng cho năm học 2023-2024 (dự kiến): từ 12 triệu - 19 triệu/đồng/năm tùy từng chương trình đào tạo và ngành đào tạo.
Năm nay, các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) có thể sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp để đăng ký xét tuyển.
Phương thức xét tuyển mới này nhằm nâng cao chất lượng thí sinh đầu vào thông qua ngôn ngữ tiếng Anh, đồng thời tăng cường cơ hội học tập giúp thí sinh tiếp cận môi trường học tập quốc tế thuận lợi nhất.
Nhà trường dự kiến thời gian tiếp nhận hồ sơ đợt 1 từ ngày 1-3-2023 đến 17h00 ngày 18-7-2023 đối với các thí sinh xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT tại cả 3 cơ sở.
SKH là trường có thế mạnh về đào tạo theo định hướng ứng dụng, đáp ứng rất tốt nhu cầu của các cơ quan, công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với 56 năm xây dựng và phát triển, nhà trường nỗ lực thực hiện cam kết và trách nhiệm với cộng đồng về chất lượng đào tạo theo chuẩn kiểm định quốc gia và vươn tầm quốc tế.
Nhà trường cũng thành công với mô hình đào tạo gắn kết doanh nghiệp, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp và có việc làm ngay đạt hơn 93% mỗi năm.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ, thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngưỡng đảm bảo chất lượng được Nhà trường công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT (hoặc tương đương): Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng ≥ 19,0. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ (chỉ xét kết quả học tập lớp 12): Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với với nghề đã đạt giải;
+ Trường hợp khác (nếu có): Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022 - 2023:
- Sinh viên khối ngành công nghệ, kỹ thuật: 14,5 triệu đồng/sinh viên/năm học;
- Sinh viên khối ngành kinh tế, ngoại ngữ: 12 - 12,5 triệu đồng/sinh viên/năm học;
- Sinh viên sư phạm được nhà nước cấp bù học phí.
- Học phí dự kiến này được tính dựa trên cơ sở Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. Mức học phí chính thức áp dụng cho năm học 2021-2022 và lộ trình tăng cho các năm học sau sẽ được Nhà trường công bố sau khi có quy định thay thế Nghị định 86/2015/NĐ-CP hoặc văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển:25.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Thí sinh xét tuyển thẳng: Thực hiện theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo kế hoạch đăng ký thi tốt nghiệp THPT (đối với xét tuyển đợt 1); sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đối với xét tuyển các đợt bổ sung).
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập của năm lớp 12 hoặc lớp 11 THPT (hoặc tương đương):
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển dự kiến theo từng đợt như sau:
+ Đợt 1: Từ 01/3 đến 30/6/2023.
+ Đợt 2: Từ 01/7 đến 31/7/2023.
+ Đợt 3: Từ 01/8 đến 31/8/2023.
+ Đợt 4: Từ 01/9 đến 15/9/2023.
+ Các đợt tiếp theo nếu còn chỉ tiêu xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023, kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023:
+ Đợt 1: Từ 18/4/2022 đến 30/6/2023.
+ Đợt 2: Từ 1/7/2022 đến 31/7/2023.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Phương thức 3, 4 |
Phương thức 2 |
|||
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Đồ họa Đa phương tiện; Mạng máy tính và Truyền thông; Phát triển ứng dụng IoT) |
7480201 |
215 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Khoa học máy tính (03 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên; Trí tuệ nhân tạo và Nhận dạng hình ảnh) |
7480101 |
60 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Kỹ thuật phần mềm (03 chuyên ngành: Công nghệ Web, Công nghệ di động, Kiểm thử và Đảm bảo chất lượng phần mềm) |
7480103 |
215 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (04 chuyên ngành: Kỹ thuật điện lạnh công nghiệp và dân dụng; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông) |
7510301 |
300 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (02 chuyên ngành: Tự động hóa công nghiệp; Điều khiển tự động) |
7510303 |
320 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ Hàn) |
7510201 |
140 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (02 chuyên ngành: Thiết kế và điều khiển hệ thống thông minh; Quản lý hệ thống công nghiệp) |
7520118 |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
250 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng) |
7510205 |
360 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
7510211 |
20 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Điện lạnh và điều hòa không khí |
7510210 |
70 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
20 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Công nghệ may (03 chuyên ngành: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang) |
7540209 |
180 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may (02 chuyên ngành: Kinh doanh thời trang, Quản lý đơn hàng dệt may) |
7340123 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Quản trị kinh doanh (02 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Marketing sản phẩm và dịch vụ) |
7340101 |
200 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
7340301 |
180 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
7310101 |
100 |
A00, A01, D01, D07 |
K00, K01, T01 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học (02 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học ứng dụng, Kỹ thuật môi trường) |
7510401 |
20 |
A00, A02, B00, D07 |
|
Công nghệ hóa thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Quản lý chất lượng) |
7540103 |
20 |
A00, A02, B00, D07 |
|
Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh Thương mại, Biên phiên dịch) |
7220201 |
200 |
A01, D01, D09, D10 |
K02 |
* Các cơ sở đào tạo:
(1) Cơ sở Khoái Châu: Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
(2) Cơ sở Mỹ Hào: Phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
(3) Cớ sở Hải Dương: Phường Tân Bình, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại websiteTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên:http://www.utehy.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Khoái Châu - Hưng Yên
+ Cơ sở 2: Mỹ Hào - Hưng Yên
+ Cơ sở 3: 189 Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương
- SĐT: 0321.3713081 - 0321.3742076
- Email: dhspkt@utehy.edu.vn
- Website: http://www.utehy.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocSuPhamKyThuatHungYen/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên năm 2019 - 2022
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên như sau:
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Theo KQ học bạ THPT (mã 200) |
Theo KQ thi TN THPT (mã 100); theo KQ ĐGNL hoặc tư duy (mã 402) |
|
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
16 |
18 |
20 |
24,0 |
17,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Công nghệ chế tạo máy |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
15 |
18 |
16 |
18 |
21 |
22,0 |
17,0 |
Sư phạm Công nghệ |
18 |
- TB cộng >= 8,0 - Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
18,5 |
19 |
24* |
25,0 |
23,0 |
Công nghệ may |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
14 |
18 |
16 |
||||
Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
14 |
18 |
16 |
||||
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
14 |
18 |
15,5 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
14 |
18 |
15,5 |
||||
Ngôn ngữ Anh |
14 |
18 |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
Khoa học máy tính |
16 |
18 |
20 |
- |
17,0 |
||
Kỹ thuật phần mềm |
16 |
18 |
20 |
24,0 |
17,0 |
||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16 |
18 |
20 |
22,0 |
17,0 |
||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
15,5 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
||
Bảo dưỡng công nghiệp |
15,5 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
||
Điện lạnh và điều hòa không khí |
16 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
||
Công nghệ hóa thực phẩm |
15,5 |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
||
Sư phạm Tiếng Anh |
18,5 |
19 |
24* |
||||
Kinh doanh thời trang và dệt may |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
|||
Kế toán |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
|||
Kinh tế |
16 |
18 |
19,0 |
15,0 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Khoa Công nghệ thông tin có trụ sở tại Cơ sở Mỹ Hào – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Qua gần 20 năm hoạt động, được nhà trường, các cấp quan tâm, khoa có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại; đáp ứng được các yêu cầu về học tập, giảng dạy, nghiên cứu, thực hành.
1. Hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, hạ tầng Internet
- Phòng học lý thuyết: Đầy đủ cho SV học 1 ca. Trong đó có 5 phòng lý thuyết chất lượng cao; 3 phòng tự học cho sinh viên và học viên cao học
- Phòng thực hành, thí nghiệm: 18 phòng (4 phòng ở Cơ sở Khoái Châu; 11 phòng ở Cơ sở Mỹ Hào và 3 phòng ở Cơ sở Hải Dương)
- Đường truyền Internet của Viettel và VNPT: Đáp ứng yêu cầu với đường cáp quang chung từ 150Mbps đến 200Mbps.
2. Hệ thống thiết bị
- Máy tính: ~ 400 máy. Trong đó, đa phần máy tính có cấu hình cao, phần lớn mới trang bị từ năm 2018 đến năm 2020. Nhìn chung, đáp ứng tốt nhu cầu hiện tại.
- Máy chiếu: đa số các phòng đều đã được trang bị.
- Máy chủ: 10 máy chủ. Đáp ứng tốt nhu cầu.
- Siêu máy tính cỡ nhỏ: 2 máy
- Hệ thống phòng thực hành, nghiên cứu
- Phòng thí nghiệm Siêu máy tính : 1 phòng.
- Phòng nghiên cứu công nghệ mạng thế hệ mới: 1 phòng
- Phòng thiết kế đồ họa, xử lý phim ảnh: 1 phòng
- Phòng thực hành lập trình nâng cao: 2 phòng
- Trung tâm phát triển phần mềm: 1 phòng
- Trung tâm trí tuệ nhân tạo: 1 phòng
- Phòng nghiên cứu phát triển IoT: 1 phòng
- Phòng thực hành Ngoại ngữ – Tin học: 3 phòng
- Phòng thực hành máy tính: 7 phòng
- Phòng Sửa chữa bảo trì máy tính: 1 phòng
- Khu làm việc của khoa, với nhiều phòng làm việc chuyên môn của các bộ môn, trung tâm, văn phòng khoa, phòng dạy lý thuyết, được trang bị hệ thống ánh sáng, điều hòa, máy chiếu tiện nghi.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3