Học viện Ngân hàng (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện Ngân hàng

- Tên tiếng Anh: Banking Academy

- Mã trường: NHH

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: +84 243 852 1305

- Email: info@hvnh.edu.vn / truyenthong@hvnh.edu.vn

- Website: http://hvnh.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:

- Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).

2. Phạm vi tuyển sinh:

- Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyền và xét tuyển): Học viện Ngân hàng tổ chức xét tuyển vào đại học chính quy với các phương thức như dưới đây. Các phương thức được quy đổi chung về thang điểm 30.

3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh Tà yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Học viện dự kiến dành 20% chỉ tiêu các chương trình đào tạo cho phương thức xét tuyển trên.

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học THPT.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.

c) Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

- Điểm cộng khuyến khích:

      + Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhi, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).

      + Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được 30 cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với 3032 để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Lưu ý: Tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên không được vượt quá 3,0 điểm. Trong trường hợp thí sinh có tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên vượt quá 3,0 điểm sẽ được tính mức điểm cộng tối đa là 3,0.

d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế

Học viện dự kiến dành 15% chỉ tiêu các chương trình đào tạo cho phương thức xét tuyển trên.

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy, năng lực ngoại ngữ và kết quả học tập của thí sinh.

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:

      + Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

      + Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

      + Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

c. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

IELTS (Academic) TOEFL iBT SAT Điểm quy đổi thang 10
6.0 72 - 80 1200 - 1250 8
6.5 81 - 90 1251 - 1300 8,5
7.0 91 - 100 1301 - 1350 9
7.5 101 - 110 1351 - 1400 9,5
≥ 8.0 ≥ 111 ≥ 1401 10

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực

Học viện dự kiến dành 20% chỉ tiêu các chương trình đào tạo cho phương thức xét tuyển trên.

3.4.1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2025.

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.

c. Cách tính điểm xét tuyển: Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Trong đó:

- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)

3.4.2 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (bài thi HSA)

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

c. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:

Điểm bài thi HSA Điểm quy đổi thang 10
85 - 94 8
95 - 99 8,5
100 - 104 9
105 - 109 9,5
≥ 110 10

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)

3.5 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

Học viện dự kiến dành 45% chỉ tiêu các chương trình đào tạo cho phương thức xét tuyển trên.

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2025.

b. Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).

c. Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)

4. Ngưỡng đầu vào:

- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2025 (phương thức 5): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).

- Đối với các phương thức xét tuyển khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

5. Các thông tin cần thiết khác:

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

6. Tổ chức tuyển sinh: Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này.

- Với Phương thức xét tuyển 2 và Phương thức xét tuyển 3, Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung. Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).

7. Chính sách ưu tiên: Học viện Ngân hàng thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ hvnh.edu.vn

8. Lệ phí xét tuyển: Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện thực hiện mức thu theo quy định giữa các cơ sở GDĐH. Với lệ phí xử lý dữ liệu trên hệ thống xét tuyển của Học viện đối với Phương thức 2 và Phương thức 3, Nhà trường thu mức lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

     Học phí dự kiến cho năm học 2025-2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học. Học viện dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.

- Các chương trình đào tạo chuẩn:

      + Khổi ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tin chi, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

      + Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 830.000 đồng/tin chí, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

      + Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 800.000 đồng/tín chi, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

- Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 1.113.000 đồng/tín chi, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

- Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

     Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cừ nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phi cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

      + Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):

     Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thăng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

      + Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

     Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên họg tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Học viện Ngân hàng tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh do Bộ GD&ĐT công bố, trong đó đợt 1 xét tuyển chung với các trường trên cả nước. Trong trường hợp thiếu chỉ tiêu, Nhà trường có thể xét tuyển bổ sung sau khi kết thúc đợt xét tuyển đầu tiên.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến mùa tuyển sinh năm 2025 của Nhà trường. Để nhận được tư vấn trực tiếp, các vị phụ huynh và các em thí sinh vui lòng liên hệ:

- Hotline Tư vấn Tuyển sinh: 1900 561 595

- Email: info@hvnh.edu.vn / truyenthong@hvnh.edu.vn

- Website: http://hvnh.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

1

Tài chính

26,05

26,45

2

Tài chính (Chất lượng cao)

32,60

34,20

3

Ngân hàng

25,70

26,20

4

Ngân hàng số

25,65

26,13

5

Ngân hàng (Chất lượng cao)

32,70

34,00

6

Công nghệ tài chính

25,50

26,00

7

Quản trị kinh doanh

26,04

26,33

8

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

32,65

33,90

9

Kế toán

25,80

26,25

10

Kế toán (Chất lượng cao)

32,75

34,00

11

Hệ thống thông tin quản lý

25,55

26,00

12

Quản trị du lịch

24,50

25,60

13

Công nghệ thông tin

25,10

25,80

14

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

26,45

26,50

15

Kinh doanh quốc tế

26,40

27,00

16

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D07: 25,52

C00, C03, D14, D15: 26,50

A00, A01, D01, D07: 25,90

C00, C03, D14, D15: 28,13

17

Ngôn ngữ Anh

24,90

25,80

18

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)

23,80

23,00

19

Tài chính - ngân hàng

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

23,55

24,50

20

Kế toán

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

23,90

24,00

21

Marketing số
(Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bằng ĐH Coventry)

23,50

24,80

22

Marketing số

(Chương trình chất lượng cao)

 

34,00

23

Kinh doanh quốc tế

(Liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng)

22,00

24,20

24

Kinh doanh quốc tế

(Chương trình chất lượng cao)

 

33,90

25

Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng

21,60

24,00

26

Ngân hàng và Tài chính quốc tế

(Chương trình chất lượng cao)

 

33,80

27

Kinh tế đầu tư

(Chương trình chất lượng cao)

 

34,00

28

Kinh tế đầu tư

 

26,05

29

Kiểm toán

 

26,50

IV. Chương trình đào tạo

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Chương trình Chất lượng cao

1

ACT01

 Kế toán

200

A00, A01, D01, D07

2

BANK01

 Ngân hàng

210

3

BANK06

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế

90

4

BUS01

 Quản trị kinh doanh

150

5

BUS06

 Marketing số

50

6

ECON02

 Kinh tế đầu tư

50

A01, D01, D07, D09

7

FIN01

 Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

8

IB04

 Kinh doanh quốc tế

100

A01, D01, D07, D09

Chương trình Chuẩn

9

ACT02

 Kế toán

160

A00, A01, D01, D07

10

ACT04

 Kiểm toán

60

11

BANK02

 Ngân hàng

170

12

BANK03

Ngân hàng số

60

13

BUS02

 Quản trị kinh doanh

110

14

BUS03

 Quản trị du lịch

50

A01, D01, D07, D09

15

ECON01

 Kinh tế đầu tư

110

16

FIN02

 Tài chính

200

A00, A01, D01, D07

17

FIN03

 Công nghệ tài chính

100

18

FL01

 Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

19

IB01

 Kinh doanh quốc tế

110

20

IB02

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

130

21

IT01

 Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

22

LAW01

 Luật kinh tế

100

A00, A01, D01, D07

23

LAW02

 Luật kinh tế

150

C00, C03, D14, D15

24

MIS01

 Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

26

ACT03

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

27

BANK04

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

28

BUS05

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

30

29

BANK05

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

30

IB03

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

V. Một số hình ảnh về Học viện Ngân hàng

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Học viện Ngân hàng (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học