Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinhĐại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngân hàng TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City (BUH)
- Mã trường: NHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
+ Cơ sở Hàm Nghi: 39 Hàm Nghi, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
+ Cơ sở Hoàng Diệu: 56 Hoàng Diệu 2, Tp.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (028) 38 291901 (028) 38 212 430
- Email: dhnhtphcm@hub.edu.vn
- Website: http://hub.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHNH.BUH/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT(theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và quy chế xét tuyển đại học chính quy của Trường về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển tại đề án tuyển sinh của Trường.
- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2) là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh. Được quy định cụ thể như sau:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:
- Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;
- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
- Cách thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12.
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.
- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh được chấp nhận ở Bảng 3 được quy đổi sang điểm ở Bảng 2 để cộng vào điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, cấp quốc gia tất cả các môn học THPT được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển.
- Thí sinh học các Trường chuyên/ năng khiếu theo danh mục của Trường được quy đổi điểm ở Bảng 2 cộng vào điểm xét tuyển. Danh sách các trường chuyên/năng khiếu truy cập tại đây.
- Thí sinh xếp loại học lực Giỏi của 3 học kỳ: Học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được quy đổi điểm cộng vào điểm xét tuyển theo Bảng 2.
Ví dụ: Thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán - Văn - Anh).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 12).
Bảng 2. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.
(***) Điểm quy đổi theo các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương vui lòng xem tại Bảng 3.
Bảng 3. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận. Trường chỉ nhận các loại chứng chỉ được liệt kê trong Bảng sau:
Ghi chú: Chứng chỉ VSTEP do trung tâm ngoại ngữ tin học của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh cấp.
*Lưu ý:
Tổ hợp môn xét tuyển xem tại Bảng 1
Không có môn học nhân hệ số trong tổ hợp môn đối với phương thức này.
Thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thi từ ngày 15/6/2022 đến nay.
Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực của Phương thức xét tuyển tổng hợp được quy đổi theo thang điểm 150 và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn
Thí sinh xem thông tin kỳ thi V-SAT tại link: https://hub.edu.vn/tin-tuc-su-kien/06-truong-dai-hoc-se-su-dung-ket-qua-thi-danh-gia-dau-vao-tren-may-tinh-cua-dai-hoc-ngan-hang-tp-ho-chi-minh-106046.html
Thí sinh xem lịch thi V-SAT tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh https://flic.edu.vn/hubsa/lich-thi
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng và được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được quy về thang điểm 450, điểm số thập phân được làm tròn đến hai chữ số thập phân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
- Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024. Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.
Phương thức 4 : Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Đối tượng
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển
Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2024 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
- Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;
Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;
Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway)
Đối tượng:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;
- Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;
- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:
+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên; hoặc tương đương;
+ Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Phương thức 1: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và quy chế xét tuyển đại học chính quy của Trường về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
* Phương thức 2:
Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:
- Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;
- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
* Phương thức 3:
- Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường.
* Phương thức 4:
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
* Phương thức 5:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;
Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;
Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau: Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương,
Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
(1) Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và quy chế xét tuyển đại học chính quy của Trường về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
b. Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2) Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp (Học bạ và thành tích học tập THPT)
* Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2) là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh. Được quy định cụ thể như sau:
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:
+ Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;
+ Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 - Lớp 11, HK2 - lớp 11 và HK1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
b. Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
(3) Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024
a. Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
b. Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng và được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024. Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.
(4) Phương thức 4 : Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
a. Đối tượng
Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18. Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
b. Nguyên tắc xét tuyển
Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2024 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3x2)x3)/4 + Điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao tới thấp;
Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;
Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.
(5) Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng)
a. Đối tượng
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
b. Nguyên tắc xét tuyển
Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;
Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;
Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:
+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương,
+ Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.
6. Chính sách ưu tiên
Tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2015/TT-BGDĐT Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy định.
7. Học phí
Mức học phí dự kiến:
Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2024 – 2025: 10.557.000đ / học kỳ.
Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy (tiếng Anh bán phần): Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ / học kỳ.
Học phí Đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ/ học kỳ.
Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 216.5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 27.000.000 đ/học kỳ.
+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);
- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:
+ Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.
+ Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).
Lệ phí và hình thức nộp lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.
- Cách nộp lệ phí:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1
+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.
Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 1111.000.000.4541
Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn
Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH –CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”.
Ví dụ: Nguyễn Văn A ngày sinh 25/7/2022, căn cước công dân: 023569874, số điện thoại: 0903055286, đăng ký 02 nguyện vọng.
Nộp dung nộp lệ phí: NGUYỄN VĂN A – 25.07.2002- 023569874 – 0903055286 – 2 NV.
Lưu ý:
- Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.
- Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định của Trường.
9. Lệ phí xét tuyển
a. Đối với phương thức 1, 4: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Đối với phương thức 2: Lệ phí xét tuyển : 100.000 đồng/nguyện vọng.
c. Đối với phương thức 3: Lệ phí xét tuyển: tương tự tại mục 6.2 áp dụng đối với Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.
d. Đối với phương thức 5: Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Phương thức 1: Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn, sau khi đăng ký xét tuyển thí sinh in phiếu đăng ký từ trang đăng ký và nộp hồ sơ về Trường như sau:
Địa điểm nhận hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Trường:
Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
Hoặc: Tầng trệt, Nhà Hiệu bộ - 56 Hoàng Diệu 2 – Phường Linh Chiểu – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
- Nộp qua đường bưu điện: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.
Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2024”
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:
- Đợt 1:
+ Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Dự kiến từ ngày 25/03/2024 đến ngày 15/6/2024.
+ Trường thông báo kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 30/6/2024;
Thí sinh được công nhận đạt điều kiện trúng tuyển đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường gọi thí sinh xác nhận nhập học theo đúng thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Đợt 2: Theo thông báo của Trường (nếu có).
Ghi chú: Thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện.
Hồ sơ xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);
- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:
Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT:
Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.
Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT:
Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).
Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.
Cách nộp lệ phí:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1
+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.
Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 1111.000.000.4541
Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn
Nội dung: Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH –CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”.
Ví dụ: Nguyễn Văn A ngày sinh 25/7/2022, căn cước công dân: 023569874, số điện thoại: 0903055286, đăng ký 02 nguyện vọng.
Nộp dung nộp lệ phí: NGUYỄN VĂN A – 25.07.2002- 023569874 – 0903055286 – 2 NV.
- Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.
- Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định của Trường.
Phương thức 3: Phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: xettuyen.hub.edu.vn, sau khi đăng ký xét tuyển thí sinh in phiếu đăng ký từ trang đăng ký và nộp hồ sơ về Trường như sau:
Địa điểm nhận hồ sơ: Như phương thức 2 xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.
Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);
- Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực);
- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có);
- Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi V-SAT năm 2024 (đối với thí sinh không tham dự kỳ thi V-SAT tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM) (bản photo chứng thực);
- Giấy xác nhận điểm hoặc bản sao học bạ cụ thể như sau:
Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT:
Nộp giấy xác nhận điểm có xác nhận của trường THPT (Mẫu giấy xác nhận điểm đính kèm). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.
Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT:
Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực)
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển dự kiến từ ngày 12/04/2024 đến 17h00 ngày 15/6/2024.
+ Lịch thi V-SAT của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh công bố tại website https://flic.edu.vn/hubsa/lich-thi
+ Trường thông báo kết quả xét tuyển: Dự kiến trước 30/6/2024;
Thí sinh được công nhận đạt điều kiện trúng tuyển đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trường gọi thí sinh xác nhận nhập học theo đúng thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Lệ phí xét tuyển: tương tự với Phương thức xét tuyển tổng hợp theo quy chế tuyển sinh của Trường.
Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng)
Địa điểm nhận hồ sơ:
- Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM - Tầng trệt – 39 Hàm Nghi – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.
Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Cử nhân quốc tế”
Các đợt nộp hồ sơ xét tuyển:
STT |
Đợt nộp hồ sơ |
Thời gian |
Công bố kết quả |
1 |
Đợt 1 |
1/3 đến 31/5 |
Công bố kết quả hàng tháng theo từng đợt nộp hồ sơ
|
2 |
Đợt 2 |
1/6 đến 30/6 |
|
3 |
Đợt 3 |
1/7 đến 10/7 |
|
4 |
Đợt 4 |
11/7 đến 20/7 |
|
5 |
Đợt 5 |
21/7 đến 31/7 |
|
6 |
Đợt 6 |
1/8 đến 10/8 |
|
7 |
Đợt 7 |
16/8 đến 31/8 |
|
8 |
Đợt 8 |
01/9 đến 15/9 |
Hồ sơ gồm có:
- Đơn dự tuyển (Nhận trực tiếp tại Phòng tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc download Đơn tại website: http://bit.do/hubibp);
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng);
- Học bạ nguyên cuốn (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;
- Chứng chỉ tiếng Anh (Nếu có);
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (01 bản tiếng Việt có công chứng);
- 04 tấm hình 3x4 (Hình thẻ chụp không quá 06 tháng).
- Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ
- Cách nộp lệ phí:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, cơ sở 39 Hàm Nghi, Quận 1
+ Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.)
Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 133691709
Tại: Ngân hàng TMCP Á Châu - Phòng giao dịch Bình Chánh
Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – CMND/CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – IBP21”. Ví dụ ; NGUYỄN VĂN A – 271921999 –0903055286– IBP21
Lưu ý: Trường không hoàn trả lại hồ sơ xét tuyển cho thí sinh dưới mọi trường hợp.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) |
|||
- Tài chính - ngân hàng - Kế toán - Quản trị kinh doanh |
7340001 |
A00, A01, D01, D07 A00, A01, A04, A05 A00, A01, D01, D07 |
25,5 - 26% 5 - 5,5% 8 - 8,5% |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 | 1,5% - 2% | |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 A01, D07, D09, D10 A00, A01, D01, D07 |
1,5% - 2% |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D14, D15 A01, D07, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
1,5% - 2% |
B. Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng |
|
||
- Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) |
7340002 |
A01, A01, D01, D07 |
0,5 - 1% |
C. Chương trình đại học chính quy chuẩn |
|||
Tài chính - ngân hàng + Chương trình Tài chính + Chương trình Ngân hàng + Chương trình Công nghệ tài chính + Chương trình Tài chính định lượng và quản trị rủi ro + Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp |
7340201 |
A01; A01; D01; D07 |
11 - 11,5% |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
A01; A01; D01; D07 A00, A01, D09, D10 |
5 - 5,5% |
Kế toán +Kế toán - Kiểm toán + Kiểm toán và quản lý rủi ro |
7340301 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế và kinh doanh số |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Kinh doanh quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Luật kinh tế | 7380107 |
A01, A03, A07, A09 A00, A01, D14, D01 |
5 - 5,5% |
Hệ thống thông tin quản lý + Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số + Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử + Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh |
7340405 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4,5 - 5% |
Ngôn ngữ Anh + Chương trình Tiếng Anh thương mại + Chương trình Song ngữ Anh - Trung |
7220201 |
A00, A01, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
4,5 - 5% |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
D. Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và chương trình cử nhân Pathway |
|||
Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng Ngành Quản trị kinh doanh + Chương trình quản trị kinh doanh + Chương trình Quản lý chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc cấp bằng) Chương trình cử nhân Pathway + Giai đoạn 1: Học tại HUB + Giai đoạn 2: Học tại nước ngoài Sinh viên chọn một trong các Đại học liên kết với HUB |
Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn |
4 - 4,5%
Chỉ tiêu còn lại |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
* Chương trình đại học chính quy (Bao gồm ĐHCQ chuẩn, ĐHCQ chất lượng cao, ĐHCQ Quốc tế song bằng)
Phòng Tư vấn Tuyển sinh & Phát triển Thương hiệu
Địa chỉ: Tầng trệt, 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tầng trệt, Nhà Hiệu bộ - 56 Hoàng Diệu 2 – Phường Linh Chiểu – TP. Thủ Đức
Điện thoại: 028. 38211704 - 028. 38212430 - 028.38971638 - 028.38971652
Hotline chương trình ĐHCQ chuẩn: 0888 35 34 88
Hotline chương trình ĐHCQ chất lượng cao: 0909 69 12 69
Hotline chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng: 0865 118 128
Website:
+ http://tuyensinh.hub.edu.vn/
+ http://clc.hub.edu.vn(Chương trình chất lượng cao)
+ http://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan(Chương trình quốc tế song bằng)
Email: tuvantuyensinh@hub.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocnganhang/
Youtube: HUB Channel
* Chương trình ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng:
Viện Đào tạo Quốc tế
Địa chỉ: 39 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028. 38214660 ( Ext 102,107)
Hotline: 0865 118 128
Website: http://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan
Email: saigonisb.ba@hub.edu.vn
Facebook:www.facebook.com/@saigonisb.buh
III. Điểm chuẩn các năm
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT
NGÀNH ĐÀO TẠO |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Chương trình cử nhân Chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) |
22.30 |
25.25 |
23.1 |
24.10 |
Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng |
22.30 |
25.25 |
23.1 |
24.50 |
Chương trình đại học chính quy chuẩn |
|
|||
1 - Tài chính - Ngân hàng |
24.85 |
25.65 |
25.05 |
24.90 |
2 - Quản trị kinh doanh |
25.24 |
26.25 |
25.35 |
25.05 |
3 - Kế toán |
24.91 |
25.55 |
25.15 |
24.87 |
4 - Kinh tế quốc tế |
25.54 |
26.15 |
24.65 |
25.24 |
5 - Hệ thống thông tin quản lý |
24.65 |
25.85 |
24.55 |
24.60 |
6 - Luật kinh tế |
24.75 |
26.00 |
25.00 |
25.07 |
7 - Ngôn ngữ Anh |
24.44 |
26.46 |
22.56 |
24.38 |
Đối với phương thức xét tuyển tổng hợp
TT |
Chương trình đào tạo |
Điểm Chuẩn Năm 2020 |
Điểm Chuẩn Năm 2021 |
Điểm Chuẩn Năm 2022 |
Điểm Chuẩn Năm 2023 |
1 |
Chương trình ĐHCQ chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) |
Chưa áp dụng |
Chưa áp dụng |
|
106 |
2 |
Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng |
Chưa áp dụng |
Chưa áp dụng |
109 |
106 |
IV. Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2024
- Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2024 - 2025: 10.557.000đ / học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy (tiếng Anh bán phần): Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ / học kỳ.
- Học phí Đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Dự kiến năm học 2024-2025: 20.267.500đ/ học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 216.5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 27.000.000 đ/học kỳ.
+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.
B. Mức học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2023
Theo đó, đối với chương trình ĐH chính quy, học phí năm học 2023-2024 là 18.360.000 đồng/năm/sinh viên, tăng hơn 3.000.000 đồng so với các khoá trước. Với ĐH chính quy chương trình chất lượng cao, học phí là 36.850.000 đồng/năm/sinh viên (tăng 10% so với năm học 2022-2023).
C. Mức học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2022
- Học phí Chương trình Đại học chính quy chuẩn: Dự kiến năm học 2022 – 2023: 6.250.000đ/ học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: Dự kiến năm học 2022-2023: 18.425.000đ/ học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đ/học kỳ.
+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.
D. Mức học phí của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2021
- Chương trình Đại học chính quy: khoảng 4.900.000 VNĐ/học kỳ.
- Chương trình Đại học chính quy CLC: 16.750.000 VNĐ/học kỳ.
- Chương trình chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình ĐHCQ quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng: học phí trung bình 26.500.000 VNĐ/học kỳ (8 học kỳ), tổng học phí tối đa khoảng 212.500.000 VNĐ.
V. Chương trình đào tạo
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) |
|||
- Tài chính - ngân hàng - Kế toán - Quản trị kinh doanh |
7340001 |
A00, A01, D01, D07 A00, A01, A04, A05 A00, A01, D01, D07 |
25,5 - 26% 5 - 5,5% 8 - 8,5% |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 | 1,5% - 2% | |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 A01, D07, D09, D10 A00, A01, D01, D07 |
1,5% - 2% |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D14, D15 A01, D07, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
1,5% - 2% |
B. Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng |
|
||
- Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) |
7340002 |
A01, A01, D01, D07 |
0,5 - 1% |
C. Chương trình đại học chính quy chuẩn |
|||
Tài chính - ngân hàng + Chương trình Tài chính + Chương trình Ngân hàng + Chương trình Công nghệ tài chính + Chương trình Tài chính định lượng và quản trị rủi ro + Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp |
7340201 |
A01; A01; D01; D07 |
11 - 11,5% |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
A01; A01; D01; D07 A00, A01, D09, D10 |
5 - 5,5% |
Kế toán +Kế toán - Kiểm toán + Kiểm toán và quản lý rủi ro |
7340301 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế và kinh doanh số |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Kinh doanh quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Luật kinh tế | 7380107 |
A01, A03, A07, A09 A00, A01, D14, D01 |
5 - 5,5% |
Hệ thống thông tin quản lý + Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số + Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử + Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh |
7340405 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4,5 - 5% |
Ngôn ngữ Anh + Chương trình Tiếng Anh thương mại + Chương trình Song ngữ Anh - Trung |
7220201 |
A00, A01, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
4,5 - 5% |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
D. Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và chương trình cử nhân Pathway |
|||
Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng Ngành Quản trị kinh doanh + Chương trình quản trị kinh doanh + Chương trình Quản lý chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc cấp bằng) Chương trình cử nhân Pathway + Giai đoạn 1: Học tại HUB + Giai đoạn 2: Học tại nước ngoài Sinh viên chọn một trong các Đại học liên kết với HUB |
Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn |
4 - 4,5%
Chỉ tiêu còn lại |
VI. Một số hình ảnh
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều