Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2025)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)
- Mã trường: NLS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Tại chức Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: KP22, Phường Linh Trung, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Phân hiệu Gia Lai: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 01, Xã Diên Phú, tp. Pleiku, Gia Lai
+ Phân hiệu Ninh Thuận: Số 8, Đường Yên Ninh, TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận
- SĐT: (84-28)-38966780
- Email: vphanhchinh@hcmuaf.edu.vn; ico@hcmuaf.edu.vn(For foreigners)
- Website https://www.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy theo năm (05) phương thức sau:
3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành, trước 17 giờ 00 ngày 30/06/2025 (thông báo đăng ký xét tuyển sẽ cập nhật sau trên website của Trường: https://www.hcmuaf.edu.vn/)
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.
* Không sử dụng phương thức này để xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học)
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có trong tổ hợp xét tuyển.
- Riêng ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) xét tuyển dựa vào: kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của hai (02) môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, bổ sung hoặc thay thế một môn trong tổ hợp xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Không áp dụng đối với xét tuyển ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học)
- Xét tuyển dựa vào điểm 02 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có trong tổ hợp xét tuyển và 01 (một) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được sử dụng điểm học bạ (trung bình của 06 học kỳ trong ba năm học THPT, làm tròn đến 02 số lẻ thập phân) để bổ sung hoặc thay thế, môn bổ sung hoặc thay thế này không được là môn Toán và Ngữ văn.
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển. Tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Đối với xét tuyển ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học), sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của 2 môn Toán và Ngữ văn kết hợp với kết quả thi môn Năng khiếu.
Lưu ý:
- Dự kiến thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn): trước ngày 16/07/2025; riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non (trình độ cao đăng, đại học) và ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: trước 17 giờ 00 ngày 23/07/2025.
- Đối với các phương thức xét tuyển 3 và 5, thí sinh có thể sử dụng điểm chứng chỉ
Tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL ITP) còn giá trị sử dụng đến trước ngày thí sinh bắt đầu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được quy đổi theo quy định để bổ sung hoặc thay thể cho môn Tiếng Anh trong tố hợp xét tuyển.
+ Đối với điểm bài thi IELTS phải đạt từ 4,5 trở lên, đơn vị cấp chứng chỉ gồm:
British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP);
+ Điểm bài thi TOEFL ITP phải đạt từ 450 trở lên, đơn vị cấp chứng chi Educational Testing Service (ETS).
Mức điểm quy đối như sau:
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2:
- Điều kiện xét tuyển:
- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
Trường tổ chức thi môn năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành:
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với hồ sơ xét tuyển trình độ đại học;
+ Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
Phương thức 3:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Phương thức 4:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 5:
- Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP) trong thời hạn 2 năm tính đến 01/6/2024, đạt điểm bài thi IELTS từ 5.0 trở lên hoặc đạt điểm bài thi TOEFL ITP từ 470 trở lên, đồng thời phải có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Nhóm ngành |
Năm học 2020 2021 |
Năm 2021 2022 |
2022 2023 |
Nhóm ngành 1 |
9.800.000 |
10.780.000 |
11.858.000 |
Nhóm ngành 2 |
11.700.000 |
12.870.000 |
14.157.000 |
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
+ Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
+ Bản sao Học bạ THPT (từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ I lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025, hoặc từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước khi đăng ký xét tuyển vào các Phân hiệu).
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
+ Bản sao Căn cước công dân.
+ Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lưu ý: Các bản sao không cần công chứng; thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nộp về Trường.
- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: Theo kế hoạch chung của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sẽ cập nhật sau).
9. Lệ phí xét tuyển
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ): Lệ phí xét tuyển là 15,000 đồng/nguyện vọng xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 05 năm 2025.
- Đợt 2 (nếu có): thông báo sau.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ghi chú
- Ngành Ngôn ngữ Anh (7220202): điểm môn Tiếng Anh được nhân đôi, cộng với điểm hai môn còn lại, quy về điểm 30.
- Ngành Giáo dục Mầm non (trình độ đại học: 7140201, trình độ cao đẳng: 51140201): điểm môn Năng khiếu dược nhân đôi, cộng với điểm hai môn còn lại, quy về điểm 30.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh;
- Địa chỉ: Khu phố 22, Phường Linh Trung, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;
- SĐT: 028 38 966 780, 028 38 9663350 hoặc 0773 284 806;
- Email: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
- Website https://ts.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh 2 năm gần nhất:
I. Chương trình đào tạo đại trà
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
19,00 |
22,50 |
Quản trị kinh doanh |
22,25 |
22,75 |
Kế toán |
23,00 |
23,00 |
Công nghệ sinh học |
22,25 |
23,25 |
Khoa học môi trường |
16,00 |
17,25 |
Công nghệ thông tin |
23,00 |
22,25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
21,50 |
22,50 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
22,50 |
23,75 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
23,00 |
23,75 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
18,50 |
21,75 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
23,00 |
23,25 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
22,00 |
23,50 |
Kỹ thuật môi trường |
16,00 |
16,00 |
Công nghệ thực phẩm |
21,25 |
22,50 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
16,00 |
16,00 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
16,00 |
16,00 |
Chăn nuôi |
16,00 |
16,00 |
Nông học |
17,00 |
17,00 |
Bảo vệ thực vật |
17,00 |
17,00 |
Kinh doanh nông nghiệp |
17,00 |
18,00 |
Phát triển nông thôn |
16,00 |
16,00 |
Lâm học |
16,00 |
16,00 |
Quản lý tài nguyên rừng |
16,00 |
16,00 |
Nuôi trồng thủy sản |
16,00 |
16,00 |
Thú Y |
24,00 |
24,50 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
16,50 |
23,75 |
Kinh tế |
22,25 |
22,50 |
Quản lý đất đai |
18,75 |
21,25 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
20,00 |
|
Bất động sản |
20,00 |
19,75 |
Hệ thống thông tin |
21,50 |
21,25 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
16,00 |
19,50 |
Lâm nghiệp đô thị |
16,00 |
16,00 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
19,00 |
19,50 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
16,00 |
16,00 |
II. Chương trình tiên tiến
STT |
Ngành |
Năm 2024 |
Xét theo KQ thi THPT |
||
1 |
Công nghệ thực phẩm |
22,50 |
2 |
Thú Y |
25,00 |
III. Chương trình chất lượng cao
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
1 |
Quản trị kinh doanh |
22,25 |
22,75 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
21,50 |
22,50 |
3 |
Công nghệ thực phẩm |
21,25 |
22,50 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
23,25 |
|
5 |
Công nghệ sinh học |
22,25 |
23,25 |
6 |
Chăn nuôi |
16,00 |
IV. Chương trình đào tạo
V. Một số hình ảnh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều