Đại học Ngô Quyền (hệ Dân sự) (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Ngô Quyền (hệ Dân sự) (năm 2024) mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Ngô Quyền (hệ Dân sự) (năm 2024)
A. Giới thiệu
- Tên trường: Trường Sĩ quan Công binh (tên dân sự Trường Đại học Ngô Quyền)
- Tên tiếng Anh: Ngo Quyen University (NQU)
- Mã trường: SNH
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 229B, đường Bạch Đằng, Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
- SĐT: 02743 859 632 - 02743 829 434
- Email: khcn.tsqcb@gmail.com
- Website: http://www.tsqcb.edu.vn/tsqcb/
- Facebook: www.facebook.com/daihocNgoQuyen/
B. Thông tin tuyển sinh
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Đăng ký dự thi trung học phổ thông tại địa điểm do các sở GD&ĐT quy định. Thời gian đăng ký dự thi thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi THPT do Bộ GD & ĐT phát hành.
Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện); thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
- Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD & ĐT; Trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh) có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường được Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương lập hồ sơ sơ tuyển đối với các thí sinh đủ tiêu chuẩn, gửi hồ sơ sơ tuyển về trường theo đúng quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh Giỏi bậc THPT
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Đối tượng là học sinh giỏi bậc THPT (thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) và có 1 trong các điều kiện sau:
+ Tham gia kỳ thi học sinh Giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải Nhất, Nhì, Ba thuộc môn Toán;
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 trở lên (còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển);
+ Có kết quả đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1.068 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.600 điểm);
+ Có kết quả thi đánh giá năng lực quốc tế ACT từ 18 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 36 điểm);
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và có kết quả điểm các môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển của trường.
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
Tổng điểm chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên.
* Phương thức 4: Xét tuyển từ kết quả đánh giá năng lực do các trường đại học trong nước tổ chức
- Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm);
- Có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm);
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển thí sinh đã đăng ký sơ tuyển và đủ điều kiện dự tuyển tại các Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện và tương đương.
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh Giỏi bậc THPT
- Đối tượng là học sinh giỏi bậc THPT (thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) và có 1 trong các điều kiện sau:
+ Tham gia kỳ thi học sinh Giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải Nhất, Nhì, Ba thuộc môn Toán;
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 trở lên (còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển);
+ Có kết quả đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1.068 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.600 điểm);
+ Có kết quả thi đánh giá năng lực quốc tế ACT từ 18 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 36 điểm);
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và có kết quả điểm các môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển của trường.
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
Tổng điểm chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên.
* Phương thức 4: Xét tuyển từ kết quả đánh giá năng lực do các trường đại học trong nước tổ chức
- Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm);
- Có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm);
5.3. Chính sách ưu tiên va xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường.
6. Học phí
- Sinh viên sẽ không phải đóng học phí trong suốt quá trình học tập.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Chỉ huy Kỹ thuật Công binh |
7860228 |
A00, A01 |
251 |
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
151 |
||
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
100 |
C. Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Chỉ huy Kỹ thuật Công binh |
- Miền Bắc: 24,10 - Miền Nam: 23,65 |
- Miền Bắc: Xét theo KQ thi THPT: 23,70 - Miền Nam: + Xét theo KQ thi THPT: 23,95 + Xét theo học bạ THPT: 24,57 |
- Thí sinh nam miền Bắc: 23,50 - Thí sinh nam miền Nam: 21,40 |
- Thí sinh nam miền Bắc: 16,25 - Thí sinh nam miền Nam: 23,20 |
D. Một số hình ảnh
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều