Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng (năm 2023)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng (năm 2023)
A. Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng
- Tên trường: Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: The School of Medicine and Pharmacy - The University of Danang (SMP)
- Mã trường: DDY
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ: Khu đô thị Đại học Đà Nẵng, P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
- SĐT: (84.236).3990458 - 0236.399.0461
- Email: smp@ac.udn.vn - daotao@smp.udn.vn
- Website: http://smp.udn.vn/
- Facebook: www.facebook.com/smp.dhdn/
B. Thông tin tuyển sinh Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng năm 2023
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT các năm trước).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
1. Xét tuyển thẳng
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Đối tượng xét tuyển | Nguyên tắc xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | DDY | Y khoa | 7720101 | 5 | (1) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán học; Hóa học; Sinh học. Xét giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. (2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế các môn Vi sinh; Y sinh và khoa học sức khỏe; Sinh học tế bào và phân tử; Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Hóa học; Hóa sinh; Kĩ thuật Y Sinh; Y học chuyển dịch. Xét giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. - Đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đáp ứng các yêu cầu tại quy định trong “Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Lấy theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với các thí sinh cùng giải thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình năm học lớp 12 cao hơn |
2 | DDY | Điều dưỡng | 7720301 | 5 | ||
3 | DDY | Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 5 | ||
4 | DDY | Dược học | 7720201 | 5 | (1) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán học; Hóa học; Sinh học, Vật lý. Xét giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. (2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế các môn Vi sinh; Y sinh và khoa học sức khỏe; Sinh học tế bào và phân tử; Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Hóa học; Hóa sinh; Kĩ thuật Y Sinh; Y học chuyển dịch. Xét giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. - Đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đáp ứng các yêu cầu tại quy định trong “Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Lấy theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với các thí sinh cùng giải thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình năm học lớp 12 cao hơn |
2. Xét điểm thi THPT
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | DDY | Y khoa | 7720101 | 95 | 1. Toán + Hóa học + Sinh học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. B00 2. B08 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Sinh học |
2 | DDY | Điều dưỡng | 7720301 | 25 | 1. Toán + Hóa học + Sinh học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. B00 2. B08 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Sinh học |
3 | DDY | Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 35 | 1. Toán + Hóa học + Sinh học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. B00 2. B08 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Sinh học |
4 | DDY | Dược học | 7720201 | 35 | 1. Toán + Hóa học + Sinh học 2. Toán + Vật lý + Hóa học 3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh |
1. B00 2. A00 3. D07 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
3. Xét học bạ THPT
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp | Ngưỡng ĐBCL đầu vào | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | DDY | Điều dưỡng | 7720301 | 20 | 1. Toán + Hóa học + Sinh học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. B00 2. B08 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Sinh học | Bằng nhau | Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên | Ngoại ngữ 1 |
Ghi chú:
Điều kiện mở lớp: tổng số thí sinh trúng tuyển ngành/chuyên ngành của tất cả phương thức >=30
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Khoa Du lịch – Đại học Huế sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12, điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18,0 (chưa nhân hệ số).
5. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đàotạo.Theo quy định của Bộ Giáo dục- Đào tạo và của Đại học Đà Nẵng
6. Chính sách ưu tiên
* Nguyên tắc chung:Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào nhiều cơ sở đào tạo khác nhau của ĐHĐN. Khi đăng ký xét tuyển vào 1 cơ sở đào tạo, thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và vào theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải (hoặc điểm trung bình 3 năm học trung học phổ thông (THPT), hoặc tương đương) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là điểm trung bình năm học lớp 12. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy hiện hành.
6.1. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi KHKT quốc tế:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế và thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn Toán học; Sinh học; Hóa học, Vật lý và các lĩnh vực sáng tạo KHKT: Vi sinh; Y sinh và khoa học sức khỏe; Sinh học tế bào và phân tử; Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Hóa học; Hóa sinh; Kĩ thuật Y Sinh; Y học chuyển dịch được tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Khoa. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không hạn chế, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Xét giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
6.2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
- Điều kiện: thí sinh tốt nghiệp THPT, đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Giải học sinh giỏi các năm: 2020, 2021, 2022.
* Chỉ tiêu xét tuyển:không giới giạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Lấy theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với các thí sinh cùng giải thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình năm học lớp 12 cao hơn.
DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG THEO MÔN THI ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA
TT |
Môn thi học sinh giỏi |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Toán học; Hóa học; Sinh học |
Y khoa |
7720101 |
không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Điều dưỡng |
7720301 |
|||
Răng-Hàm-Mặt |
7720501 |
|||
Dược học |
7720201 |
|||
2 |
Vật lý |
Dược học |
7720201 |
6.3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
– Điều kiện: thí sinh tốt nghiệp THPT, đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
– Chỉ tiêu xét tuyển: không giới giạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Lấy theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với các thí sinh cùng giải thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình năm học lớp 12 cao hơn.
DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHKT CẤP QUỐC GIA
TT |
Lĩnh vực thi KHKT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Vi sinh; Y sinh và khoa học sức khỏe; Sinh học tế bào và phân tử; Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Hóa học; Hóa sinh; Kĩ thuật Y Sinh; Y học chuyển dịch |
Y khoa |
7720101 |
không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Điều dưỡng |
7720301 |
|||
Răng-Hàm-Mặt |
7720501 |
|||
Dược học |
7720201 |
6.4. Các trường hợp xét tuyển thẳng khác
- Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN sẽ xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của thí sinh, bao gồm:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển.
c) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Các thí sinh tốt nghiệp THPT loại trung bình trở lên được xét tuyển thẳng vào Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum. Các thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào các cơ sở đào tạo khác của ĐHĐN. Nếu số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu thì ĐHĐN sẽ căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT để xét từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc ĐHĐN quy định.
d) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018.
6.5. Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia nhưng không đăng ký tuyển thẳng vào ngành được xét mà ĐKXT vào ngành khác:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia, xét giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022 nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì được đăng ký ưu tiên xét tuyển (ĐKXT) vào ngành khác. Các thí sinh được cộng thêm điểm (vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với ngành ĐKXT (thang 30): giải nhất được cộng 2 điểm; giải nhì được cộng 1,5 điểm; giải ba được cộng 1,0 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,5 điểm. Trong trường hợp thang điểm khác sẽ quy đổi phù hợp. Xét theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với các thí sinh cùng điểm sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.
DANH MỤC NGÀNH ƯU TIÊN XÉT TUYỂN ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐOẠT GIẢI KỲ THI HSG QUỐC GIA
TT |
Môn thi học sinh giỏi |
Ngành được cộng điểm ưu tiên xét tuyển |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Toán học; Hóa học; Sinh học; Vật lý |
Y khoa |
7720101 |
không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Điều dưỡng |
7720301 |
|||
Răng-Hàm-Mặt |
7720501 |
|||
Dược học |
7720201 |
DANH NGÀNH ƯU TIÊN XÉT TUYỂN ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐOẠT GIẢI KỲ THI KHKT CẤP QUỐC GIA
TT |
Lĩnh vực thi KHKT |
Ngành được cộng điểm ưu tiên xét tuyển |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Vi sinh; Y sinh và khoa học sức khỏe; Sinh học tế bào và phân tử; Khoa học động vật; Khoa học thực vật; Hóa học; Hóa sinh; Kĩ thuật Y Sinh; Y học chuyển dịch |
Y khoa |
7720101 |
không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Điều dưỡng |
7720301 |
|||
Răng-Hàm-Mặt |
7720501 |
|||
Dược học |
7720201 |
7. Học phí
Mức thu học phí dự kiến của Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng năm học 2021 - 2022:
- Mức thu học phí là 1,430,000 đồng/ tháng/ sinh viên. Tương đương 01 học kỳ 7,150,000 đồng và 01 năm học là 14,300,000 đồng.
- Mức học phí các năm còn lại tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
• Đối với thí sinh là học sinh lớp 12
Hồ sơ bao gồm:
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
• Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT
Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- 02 phiếu ĐKDT giống nhau
- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp
- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận
- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp
• Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.
• Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:
- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
- 2 ảnh cỡ 4×6 cm
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
-Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
-Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
|||
Y đa khoa |
7720101 |
B00, B08 |
100 |
0 |
Điều dưỡng |
7720301 |
B00, B08 |
25 |
25 |
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
B00, B08 |
40 |
0 |
Dược học |
7720201 |
A00, B00, D07 |
40 |
0 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2023 và các thông báo bổ sung khác tại website Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng: http://smp.udn.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Khu đô thị Đại học Đà Nẵng, P. Hòa Quý, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
- SĐT: (84.236).3990458 - 0236.399.0461
- Email: smp@ac.udn.vn - daotao@smp.udn.vn
- Website: http://smp.udn.vn/
- Facebook: www.facebook.com/smp.dhdn/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng năm 2019 - 2022
Điểm chuẩn của Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|||
Y đa khoa |
23,80 |
26,5 |
|
26,55 |
|
25,45 |
|
|
Điều dưỡng |
18 |
19,7 |
24,53 |
20,65 |
25,52 |
19,10 |
25,94 |
|
Răng - Hàm - Mặt |
23,65 |
26,45 |
|
26,55 |
|
25,70 |
|
|
Dược học |
Tổ hợp A00 |
22,55 |
25,35 |
|
25,98 |
|
24,75 |
|
Tổ hợp B00 |
22,75 |
25,75 |
D. Cơ sở vật chấtKhoa Y dược - Đại học Đà Nẵng
- Hiện tại, nhà trường có hai cơ sở đào tạo tại Đà Nẵng. Trong các phòng học, phòng thực hành, phòng thí nghiệm… được nhà trường trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại. Việc này nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, góp phần xây dựng bảo vệ Tổ Quốc trong giai đoạn mới. Các thiết bị hiện đại như: Hệ thống máy khuếch đại chuỗi gen định lượng, hệ thống máy CT 02 lát Siemens, máy siêu âm màu 4 chiều… đều được lắp đặt tại trường.
E. Một số hình ảnh về Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3