Đại học Cảnh sát Nhân dân (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
Đại học Cảnh sát Nhân dân (năm 2024)
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Cảnh sát Nhân dân
- Tên tiếng anh: People,s Police University (PPU)
- Mã trường: CSS
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Tại chức Liên thông Văn bằng 2
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 36 Nguyễn Hữu Thọ Phường Tân Phong Quận 7 TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)66860550
+ Cơ sở 2: 179A Kha Vạn Cân Phường Linh Tây Quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)8960081
+ Cơ sở 3: 71 Cách Mạng Tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- Email: @pup.edu.vn
- Website: https://dhcsnd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/pup.edu.vn/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh
Theo hướng dẫn của Bộ Công an, Trường Đại học CSND tuyển sinh khu vực phía Nam, từ Thành phố Đà Nẵng trở vào theo 5 địa bàn sau đây:
- Địa bàn 4 gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Địa bàn 5 gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Địa bàn 6 gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 7 gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo các phương thức tuyển sinh sau đây:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập trung học phổ thông.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh Trường Văn hóa trong những năm học trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Đề án tuyển sinh) đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân đạt từ 6,5 điểm trở lên; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học trung học phổ thông hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
- Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1,64m đến 1,95m đối với nam, đạt từ 1,58m đến 1,80m đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1,62m đến 1,95m đối với nam, đạt từ 1,56m đến 1,80m đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1,60m đến 1,95m đối với nam, đạt từ 1,55m đến 1,80m đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: Ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: Mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/20 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
1.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 1.1.2.1, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.2.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trong năm 2024. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
1.2.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: Tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/6/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học trung học phổ thông đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.2.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học trung học phổ thông có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học Công an nhân dân nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp Công an nhân dân (xét chuyển chuyên nghiệp đối với chiến sĩ nghĩa vụ) thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, nộp hồ sơ dự tuyển và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh vào Học viện An ninh nhân dân hoặc Học viện Chính trị Công an nhân dân.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học Công an nhân dân và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào Công an nhân dân được đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
7. Học phí
Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
* Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường Công an nhân dân;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Bản phô tô bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trở về trước);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: 15.000 đồng).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 30/5/2024 và hoàn thành nộp kết quả trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phô tô bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trở về trước);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: 15.000 đồng).
* Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 04 ảnh màu 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh ở mặt sau;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh;
- Bản phô tô bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trở về trước);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Thí sinh hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh CAND, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Trường Đại học CSND trước 17h00 ngày 30/05/2024.
- Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Thí sinh dự thi bài thi Bộ Công an vào ngày 6, 7/07/2024 tại các điểm thi của Trường Đại học CSND.
- Thí sinh tìm hiểu thông tin về đăng ký sơ tuyển và thủ tục đăng ký sơ tuyển TẠI ĐÂY
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Vùng tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của BCA sử dụng để xét tuyển |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát (7860100) |
420 |
38 |
4 |
38 |
4 |
302 |
34 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
Vùng 4 |
80 |
7 |
1 |
7 |
1 |
58 |
6 |
||
Vùng 5 |
50 |
5 |
1 |
5 |
1 |
35 |
3 |
||
Vùng 6 |
140 |
12 |
1 |
12 |
1 |
102 |
12 |
||
Vùng 7 |
130 |
12 |
1 |
12 |
1 |
93 |
11 |
||
Vùng 8 |
20 |
2 |
0 |
2 |
0 |
14 |
2 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân: http://pup.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 36 Nguyễn Hữu Thọ Phường Tân Phong Quận 7 TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)66860550
+ Cơ sở 2: 179A Kha Vạn Cân Phường Linh Tây Quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)8960081
+ Cơ sở 3: 71 Cách Mạng Tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- Email: @pup.edu.vn
- Website: https://dhcsnd.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/pup.edu.vn/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân như sau:
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
Nghiệp vụ Cảnh sát |
A01: 22,66 C03: 21,55 D01: 21,68 |
A01: 25,83 C03: 26,36 D01: 26,45 |
- Địa bàn 4: A00: 24,51 A01: 25,39 C03: 24,93 D01: 24,03 - Địa bàn 5: A00: 25,63 A01: 26,83 C03: 26,06 D01: 27,43 - Địa bàn 6: A00: 24,58 A01: 25,5 C03: 24,24 D01: 25,36 - Địa bàn 7: A00: 25,51 A01: 26,48 C03: 26,21 D01:25,94 - Địa bàn 8: A00: 23,61 A01: 24,5 C03: 23,8 D01:24,76 |
- Địa bàn 4: A00: 26,66 A01: 27,65 C03: 28,03 D01: 27,75 - Địa bàn 5: A00: 27,11 A01: 27,21 C03: 28,26 D01: 27,66 - Địa bàn 6: A00: 25,25 A01: 27,04 C03: 26,34 D01: 26,15 - Địa bàn 7: A00: 25,65 A01: 27,26 C03: 27,35 D01: 27,48 - Địa bàn 8: A00: 17,75 A01: 17,75 C03: 17,75 D01: 17,75 |
- Địa bàn 4: A00: 18,73 A01: 18,14 C03: 19,93 D01: 20,98 - Địa bàn 5: A00: 20,01 A01: 20,83 C03: 21,27 D01: 21,80 - Địa bàn 6: A00: 17,79 A01: 18,80 C03: 19,67 D01: 18,47 - Địa bàn 7: A00: 19,74 A01: 19,83 C03: 21,74 D01: 21,42 - Địa bàn 8: A00: 15,42 A01: 15,43 C03: 16,66 D01: |
- Địa bàn 4: A00: 22,23 A01: 21,94 C03: 23,02 D01: 22,95 - Địa bàn 5: A00: 23,39 A01: 24,43 C03: 23,11 D01: 24,23 - Địa bàn 6: A00: 21,74 A01: 21,76 C03: 21,53 D01: 23,14 - Địa bàn 7: A00: 22,02 A01: 23,40 C03: 23,83 D01: 23,02 - Địa bàn 8: A00: 15,95 A01: C03: D01: |
-Vùng 4: Nam: 19,61 Nữ: 22,80 - Vùng 5: Nam: 20,45 Nữ: 23,07 - Vùng 6: Nam: 17,95 Nữ: 22,08 - Vùng 7: Nam: 19,40 Nữ: 22,84 - Vùng 8: Nam: 19,71 Nữ: 15,94 |
Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an | 24,80 | 24,80 |
IV. Học phí
- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Đại học Cảnh sát Nhân dân không phải đóng học phí.
V. Chương trình đào tạo
Vùng tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của BCA sử dụng để xét tuyển |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát (7860100) |
420 |
38 |
4 |
38 |
4 |
302 |
34 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
Vùng 4 |
80 |
7 |
1 |
7 |
1 |
58 |
6 |
||
Vùng 5 |
50 |
5 |
1 |
5 |
1 |
35 |
3 |
||
Vùng 6 |
140 |
12 |
1 |
12 |
1 |
102 |
12 |
||
Vùng 7 |
130 |
12 |
1 |
12 |
1 |
93 |
11 |
||
Vùng 8 |
20 |
2 |
0 |
2 |
0 |
14 |
2 |
VI. Một số hình ảnh về Đại học Cảnh sát Nhân dân
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều