Đại học Tân Trào (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Tân Trào năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

Đại học Tân Trào (năm 2025)

A. Giới thiệu trường Đại học Tân Trào

- Tên trường: Đại học Tân Trào

- Tên tiếng Anh: Tan Trao University (TTU)

- Mã trường: TQU

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết đào tạo

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

+ Cơ sở 2: Tổ 10, Phường Ỷ La, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

+ Cơ sở 3: Xóm 10, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

- SĐT: 02073 892 012

- Email: dhtt@tqu.edu.vn

- Website: https://daihoctantrao.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/daihoctantrao.edu.vn/

Đại học Tân Trào (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tân Trào năm 2025

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng tuyển sinh được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào và điểm môn nền tảng theo quy định;

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Trong nước và ngoài nước.

3. Mô tả phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức 1 (mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng (Chi tiết tại mục 7)

3.2. Phương thức 2 (mã phương thức: 100): Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (sau đây gọi là xét kết quả thi TN THPT năm 2025).

3.3. Phương thức 3 (mã phương thức: 500): Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT trước năm 2025/THPTQG (sau đây gọi chung là xét kết quả thi TN THPT trước năm 2025).

3.4. Phương thức 4 (mã phương thức: 200): Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập năm học lớp 12 (sau đây gọi chung là xét học bạ).

Nguyên tắc xét tuyển đối với các phương thức 2, 3, 4

- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm lệch so với tổ hợp gốc và điểm ưu tiên (nếu có).

- Nguyên tắc chọn tổ hợp môn xét tuyển:

+ Đợt xét tuyển 1: Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi TN THPT năm 2025 thì phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo tự chọn tổ hợp môn phù hợp cho thí sinh để xét tuyển. Đối với các phương thức khác, Trường Đại học Tân Trào chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất (sau khi đã cộng hoặc trừ độ lệch điểm so với tổ hợp gốc) trong số tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành để xét tuyển.

+ Đợt xét tuyển bổ sung: Đối với tất cả các phương thức xét tuyển, Trường Đại học Tân Trào chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất (sau khi đã cộng hoặc trừ độ lệch điểm so với tổ hợp gốc) trong số tổ hợp môn xét tuyển của từng ngành để xét tuyển.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, nguyện vọng cao xét trước, nguyện vọng thấp xét sau cho tới khi đủ chỉ tiêu của ngành/chuyên ngành (Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), trong trường hợp thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nghiều nguyện vọng thì chỉ được công nhận trúng tuyển ở nguyện vọng cao nhất, nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển của nhiều phương thức thì sẽ được công nhận trúng tuyển ở phương thức có thứ tự ưu tiên cao hơn (Thứ tự ưu tiên phương thức 1 là cao nhất).

- Chính sách ưu tiên:

Thực hiện theo theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo quyết định số 294/QĐ-ĐHTTr ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Trào; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phƣơng thức tuyển sinh

4.1. Ngưỡng đầu vào

4.1.1. Đối với các ngành đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:

a. Phương thức xét tuyển thẳng

Đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo quyết định số 294/QĐ-ĐHTTr ngày 28/3/2025 của Trường Đại học Tân Trào.

b. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2025, kết quả thi TN THPT trước năm 2025/THPTQG (mã phương thức 100, 500), học bạ (mã phương thức 200): Ngưỡng đầu vào là tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm lệch so với tổ hợp gốc và điểm ưu tiên (nếu có), ký hiệu là NĐV.

NĐV phương thức mã 100 = NĐV phương thức mã 500 = NĐV phương thức mã 200 = 16 điểm

4.1.2. Đối với các ngành Đại học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.

a. Phương thức xét tuyển thẳng.

Đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo quyết định số 294/QĐ-ĐHTTr ngày 28/3/2025 của Trường Đại học Tân Trào.

b. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2025, kết quả thi TN THPT trước năm 2025/THPTQG (mã phương thức 100, 500): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

c. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập năm học lớp 12 (mã phương thức 200), cụ thể như sau: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên và ngành Dược học có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Đối với ngành Điều dưỡng có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

4.1.3. Đối với ngành cao đẳng Giáo dục Mầm non

a. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2025, kết quả thi TN THPT trước năm 2025/THPTQG (mã phương thức 100, 500): ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

b. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập năm học lớp 12 (mã phương thức 200), cụ thể như sau: có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

4.2. Điểm trúng tuyển (ĐTT)

ĐTT phương thức mã 100 = ĐTT phương thức mã 500 = ĐTT phương thức mã 200.

5. Chỉ tiêu tuyển sinh

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình xét tuyển

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

1.

51140201

Chính quy

51140201

Giáo dục Mầm non

100

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

2.

7140201

Chính quy

7140201

Giáo dục Mầm non

120

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

3.

7140202

Chính quy

7140202

Giáo dục Tiểu học

200

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

4.

7140209

Chính quy

7140209

Sư phạm Toán học

60

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

5.

7140217

Chính quy

7140217

Sư phạm Ngữ văn

50

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

6.

7140247

Chính quy

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

30

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

7.

7229042

Chính quy

7229042

Quản lý văn hoá

30

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

8.

7310201

Chính quy

7310201

Chính trị học

20

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

9.

7310401

Chính quy

7310401

Tâm lý học

 

20

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

10.

7340301

Chính quy

7340301

Kế toán

79

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

11.

7480201

Chính quy

7480201

Công nghệ thông tin

60

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

12.

7620115

Chính quy

7620115

Kinh tế nông nghiệp

20

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

13.

7620205

Chính quy

7620205

Lâm sinh

20

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

14.

7720201

Chính quy

7720201

Dược học

30

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

15.

7720301

Chính quy

7720301

Điều dưỡng

90

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

16.

7760101

Chính quy

7760101

Công tác xã hội

29

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

17.

7810103

Chính quy

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

35

PT 301; PT 100;

PT 500; PT200

Lưu ý: Chỉ tiêu của các ngành đào tạo giáo viên hiện tại là dự kiến, chỉ tiêu chính thức thực hiện theo Văn bản giao chỉ tiêu chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường sẽ thông báo riêng (nếu có thay đổi).

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Phương thức xét tuyển thẳng.

* Đối với thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét chuyển: Từ ngày 25/6 - 30/6/2025

- Hồ sơ gồm:

1) Hồ sơ nhập học dự bị đại học của học sinh và minh chứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành thí sinh đăng ký vào học.

2) Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh hoàn thành dự bị đại học.

3) Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học vào Trường Đại học Tân Trào.

* Đối với thí sinh xét tuyển thẳng khác.

- Hồ sơ gồm: Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngảnh Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Tân Trào; Bằng tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 (bản photocopy); Học bạ THPT (bản photocopy); Giấy khai sinh (bản photocopy).

- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: trước 17 giờ ngày 30/6/2025 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).

- Hình thức nộp hồ sơ: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 202, nhà A1, Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

6.2. Các phương thức xét tuyển khác

6.2.1. Đợt xét tuyển 1

- Thời gian nhận đăng ký xét tuyển: Từ 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nộp hồ sơ tuyển sinh về Trường Đại học Tân Trào.

- Hồ sơ:

+ Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025: Không phải nộp.

+ Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Website: daihoctantrao.edu.vn); Bằng tốt nghiệp THPT (bản photocopy), Học bạ THPT (bản photocopy); Giấy khai sinh (bản photocopy); các giấy tờ chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (bản photocopy); 01 phong bì và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển (nếu trúng tuyển).

- Hình thức nộp hồ sơ: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 202, nhà A1, Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

6.2.2. Đợt xét tuyển bổ sung:

- Thời gian, hồ sơ, hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể từng đợt tuyển sinh bổ sung.

7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

7.1. Xét tuyển thẳng

7.1.1. Đối tượng tuyển sinh: Gồm các thí sinh thuộc khoản 1, điểm a, b, c, d khoản 2, khoản 3, điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Tân Trào.

7.1.2. Các ngành xét tuyển thẳng:

- Đối với học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào các ngành theo môn thi như sau:

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

 Môn thi hoc sinh giỏi

I. Đại học

 

1.

7140201

Giáo dục Mầm non

Ngữ văn/Lịch sử

2.

7140202

Giáo dục Tiểu học

Toán/Ngữ văn

3.

7140209

Sư phạm Toán học

Toán

4.

7140217

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn

5.

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Hóa học/Vật lý/Sinh học

6.

7720301

Điều dưỡng

Sinh học

7.

7720201

Dược học

Hóa học/Vật lý

8.

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành

Ngữ văn/ Địa lý /Lịch Sử

9.

7340301

Kế toán

Toán

10.

7229042

Quản lý văn hóa

Ngữ văn/Địa lý/Lịch Sử

11.

7760101

Công tác xã hội

Ngữ văn/Địa lý /Lịch Sử

12.

7480201

Công nghệ thông tin

Tin học/Toán học

13.

7620205

Lâm sinh

Sinh học

14.

7310401

Tâm lý học

Ngữ văn/Lịch Sử

15.

7310201

Chính trị học

Ngữ văn/Lịch Sử

16.

7620115

Kinh tế nông nghiệp

Toán

II. Cao đẳng

 

17

51140201

Giáo dục Mầm non

Ngữ văn/Lịch sử

- Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải nhà Trường xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

- Đối với thí sinh thuộc điểm c, d khoản 4 Điều 8: Căn cứ vào kết quả học tập THPT, kết quả thi TN THPT và nguyện vọng của thí sinh nhà Trường xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp cho thí sinh.

7.1.3. Nguyên tắc xét tuyển:

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc khoản 1, điểm a, b, c, d khoản 2, khoản 3, điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 8 của quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, theo thứ tự của các khoản và thứ tự các điểm của từng khoản đó (thí sinh thuộc khoản 1 được ưu tiên cao nhất) và căn cứ vào loại giải, huy chương thí sinh đạt được.

7.2. Quy định ưu tiên xét tuyển.

7.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh thuộc khoản 1, điểm a, b, c, d khoản 2, khoản 3 Điều 8 của quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành:

7.2.2. Các ngành ưu tiên xét tuyển: Tất cả các ngành xét tuyển nêu trong đề án tuyển sinh

7.2.3. Nguyên tắc xét tuyển:

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, nếu có điểm thi tốt nghiệp THPT/THPTQG đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành đăng ký.

- Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT nếu có điểm thi TN THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành phù hợp với nội dung của đề tài dự thi của thí sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

(*) Mức cộng điểm được quy định như sau: Cộng điểm cho các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển trước khi xây dựng phương án điểm, sau đó xét tuyển những thí sinh diện này như những thí sinh đăng ký xét tuyển khác (nếu đạt nhiều giải cùng một môn/lĩnh vực thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn cộng điểm cao nhất):

+ Thí sinh đạt giải nhất và tương đương: cộng 4 điểm.

+ Thí sinh đạt nhì và tương đương: cộng 3 điểm.

+ Thí sinh đạt giải ba và tương đương: cộng 2 điểm.

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích và tương đương: cộng 1 điểm.

8. Học phí

STT

Ngành

Mã ngành

Học phí dự kiến năm học 2025 - 2026

I

Các ngành đào tạo đại học

 

 

1.

Giáo dục Mầm non

7140201

 

 

 

 

 

262.000đ/tín chỉ (980.000đ/ tháng)

2.

Giáo dục Tiểu học

7140202

3.

Sư phạm Toán học

7140209

4.

Sư phạm Ngữ văn

7140217

5.

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

6.

Kế toán

7340301

7.

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

7810103

8.

Quản lý văn hóa

7229042

9.

Công tác xã hội

7760101

10.

Tâm lý học

7310401

11.

Chính trị học

7310201

 

12.

Điều dưỡng

7720301

 

465.000/tín chỉ (1.430.000đ/tháng)

13.

Dược học

7720201

14.

Công nghệ thông tin

7480201

 

 

310.000/tín chỉ (1.170.000đ/tháng)

15.

Kinh tế nông nghiệp

7620115

16.

Lâm sinh

7620205

II

Các ngành đào tạo cao đẳng

 

 

 

1.

Giáo dục Mầm non

51140201

192.000/tín chỉ (780.000đ/ tháng)

Lộ trình tăng học phí từng năm theo quy định của Nghị định 81/2021/NĐ- CP và các quy định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/nguyện vọng.

9. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

+ Cơ sở 2: Tổ 10, Phường Ỷ La, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

+ Cơ sở 3: Xóm 10, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

- SĐT: 0866 159959

- Email: dhtt@tqu.edu.vn

- Website: https://daihoctantrao.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh.html

- Facebook: https://www.facebook.com/daihoctantrao.edu.vn/

C. Điểm chuẩn trường Đại học Tân Trào

Điểm chuẩn của trường Đại học Tân Trào 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

Kết quả học tập lớp 12

Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

Kết quả học tập lớp 12

1

Giáo dục Mầm non

19,00

23,00

26,07

25,80

2

Giáo dục Tiểu học

23,94

25,15

26,88

27,29

3

Sư phạm Toán học

20,45

23,00

25,88

27,53

4

Kế toán

15,00

16,00

15,00

16,00

5

Quản lý văn hoá

15,00

16,00

15,00

16,00

6

Công tác xã hội

15,00

16,00

23,50

19,90

7

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15,00

16,00

24,15

22,94

8

Điều dưỡng

19,00

19,00

19,00

21,25

9

Dược học

21,00

23,00

21,00

21,00

10

Công nghệ thông tin

15,00

16,00

16,00

21,60

11

Sư phạm Ngữ văn

24,50

23,00

27,67

27,53

12

Sư phạm Khoa học tự nhiên

19,00

23,00

23,90

26,85

13

Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng)

17,00

19,00

24,68

25,09

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Tân Trào

- Khuôn viên trường Đại học Tân Trào có tổng diện tích đất quy hoạch là 60 ha. Trong đó, khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm 10 ha. 5 ha cho việc giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và các phòng thí nghiệm y – dược.

- Nhà trường hiện nay gồm một khu liên hợp tiêu biểu như sau:

Giảng đường, Nhà học chính

Nhà hiệu bộ

Nhà Giáo dục thể chất

Hội trường

Nhà màng Công nghệ cao

Nhà ăn – Căng tin trường học

Phòng thí nghiệm thực hành

Phòng thí nghiệm vi sinh, y dược

Trung tâm Thực nghiệm và Chuyển giao KHCN

- Các hạng mục công trình trên được kết nối với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ rất thuận lợi. Xen lẫn các con đường là các tiểu cảnh, vườn hoa và các khoảng sân vườn vô cùng đẹp mắt.

Đại học Tân Trào (năm 2025)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Tân Trào

Đại học Tân Trào (năm 2025)

Đại học Tân Trào (năm 2025)

Đại học Tân Trào (năm 2025)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


ma-truong-dai-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học